Alexander Haig
Alexander Haig | |
---|---|
Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ thứ 59 | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 1 năm 1981 – 5 tháng 7 năm 1982 1 năm, 164 ngày | |
Tổng thống | Ronald Reagan |
Tiền nhiệm | Edmund Muskie |
Kế nhiệm | George P. Shultz |
Tham mưu trưởng Nhà Trắng | |
Nhiệm kỳ 1973 – 1974 | |
Tổng thống | Richard Nixon Gerald Ford |
Tiền nhiệm | H.R. Haldeman |
Kế nhiệm | Donald Rumsfeld |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Philadelphia, Pennsylvania | 2 tháng 12, 1924
Mất | 20 tháng 2, 2010 Baltimore, Maryland, U.S. | (85 tuổi)
Đảng chính trị | Cộng hòa |
Phối ngẫu | Patricia Haig |
Chuyên nghiệp | Người lính |
Alexander Meigs Haig, Jr. (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1924 – 20 tháng 2 năm 2010) là một tướng nghỉ hưu 4 sao của Quân đội Hoa Kỳ đã làm Ngoại trưởng dưới thời tổng thống Ronald Reagan và Tham mưu trưởng Nhà Trắng dưới thời các tổng thống Richard Nixon và Gerald Ford[1]. Năm 1973, Haig làm Phó tổng thàm mưu trưởng Quân đội [2] Lưu trữ 2011-11-15 tại Wayback Machine. Giai đoạn 1974–1979, Haig làm Tư lệnh tối cao Đồng Minh châu Âu (SACEUR), và làm tư lệnh mặc nhiên của các lực lượng Mỹ và NATO ở châu Âu. Haig là một cựu binh trong Chiến tranh Triều Tiên và Chiến tranh Việt Nam và là người nhận giải Distinguished Service Cross, huy chương cao thứ hai của Quân đội Mỹ, ông cũng nhận được huy chương cao thứ hai của Quân đội Mỹ về tinh thần anh hùng, cũng như Silver Star với Oak Leaf Cluster và Purple Heart[2].
Học vấn
[sửa | sửa mã nguồn]Haig học Trường dự bị St. Joseph ở Philadelphia và tốt nghiệp tại Trường Trung học Lower Merion ở Ardmore, Pennsylvania. Sau đó ông học tại Đại học Notre Dame trong một năm trước khi chuyển qua học và tốt nghiệp tại West Point năm 1947. Ông đã học quản trị kinh doanh tại Columbia Business School năm 1954 và 1955. Ông nhận được bằng cao học quan hệ quốc tế tại Đại học Georgetown năm 1961 nơi luận văn của ông tập trung vào vai trò của sĩ quan quân đội trong việc hoạch định chính sách quốc gia.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2007.
- ^ [1]
- Bài viết có bản mẫu Hatnote trỏ đến một trang không tồn tại
- Sơ khai chính khách Mỹ
- Sinh năm 1924
- Mất năm 2010
- Ngoại trưởng Hoa Kỳ
- Bảo quốc Huân chương
- Doanh nhân Mỹ
- Người viết hồi ký Mỹ
- Người Mỹ gốc Ireland
- Cựu sinh viên Đại học Columbia
- Cựu sinh viên Đại học Georgetown
- Chính khách Mỹ thế kỷ 20
- Hiệp sĩ Malta
- Quân nhân Mỹ trong Chiến tranh Triều Tiên
- Quân nhân Mỹ trong Chiến tranh Việt Nam
- Người Mỹ gốc Scotland