Bước tới nội dung

Tổng giáo phận Daegu

35°51′38″B 128°35′13″Đ / 35,860626°B 128,586982°Đ / 35.860626; 128.586982
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tổng giáo phận Daegu

Archidioecesis Taeguensis

대구대교구
Nhà thờ chính tòa Đức Mẹ Lộ Đức Gyesan-dong
Vị trí
Quốc gia Hàn Quốc
Địa giớiDaegu, phía nam tỉnh Gyeongsang Bắc
Giáo tỉnhDaegu
Thống kê
Khu vực9.129 km2 (3.525 dặm vuông Anh)
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân
(tính đến 2020)
4.476.518
511.757 (11,4%)
Giáo xứ164
Thông tin
Giáo pháiCông giáo Rôma
Giáo hội Sui iurisGiáo hội Latinh
Nghi chếNghi lễ Rôma
Thành lập8/4/1911
(Hạt Đại diện Tông tòa)
10/3/1962
(Tổng giáo phận)
Nhà thờ chính tòaNhà thờ chính tòa Đức Mẹ Lộ Đức ở Daegu
Nhà thờ chính tòa khácNhà thờ chính tòa Thánh Phanxicô thành Assisi Beomeo
Thánh bổn mạngĐức Mẹ Lộ Đức
Thánh Gioan Yi Yun-il
Lãnh đạo hiện tại
Giáo hoàngFranciscus
Tổng giám mụcTađêô Cho Hwan-Kil
Giám mục phụ táGioan Bosco Chang Shin-ho
Bản đồ
Trang mạng
daegu-archdiocese.or.kr

Tổng giáo phận Daegu (tên trước đây là Taiku/Taegu) (tiếng Hàn Quốc: 천주교 대구대교구; tiếng Latinh: Archidioecesis Taeguensis) là một tổng giáo phận của Giáo hội Công giáo Rôma ở Hàn Quốc. Tổng giám mục Daegu, người có ngai tòa tại Nhà thờ chính tòa KyesanDaegu, là Trưởng giáo tỉnh của các giáo phận Andong, Cheongju, MasanBusan.

Tổng giáo phận là giáo phận lâu đời nhất tại Triều Tiên, ban đầu được thành lập dưới dạng một Hạt Đại diện Tông tòa vào ngày 8/4/1911, tách ra từ Hạt Đại diện Tông tòa Triều Tiên. Hạt Đại diện Tông tòa được nâng cấp thành một tổng giáo phận vào ngày 10/3/1962.[1]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Đến năm 2021, tổng giáo phận có 511.901 giáo dân trên dân số tổng cộng 4.433.870, chiếm 11,5%.

Năm Dân số Linh mục Phó tế Tu sĩ Giáo xứ
giáo dân tổng cộng % linh mục đoàn linh mục triều linh mục dòng tỉ lệ
giáo dân/linh mục
nam tu sĩ nữ tu sĩ
1949 30.243 6.290.000 0,5 37 37 817 35 34
1970 77.891 3.148.954 2,5 126 98 28 618 75 410 45
1980 126.553 3.443.173 3,7 119 88 31 1.063 82 573 62
1990 245.024 4.142.489 5,9 152 120 32 1.612 98 702 84
1999 342.263 4.397.791 7,8 249 213 36 1.374 115 958 114
2000 359.964 4.439.003 8,1 257 222 35 1.400 110 958 114
2001 371.532 4.467.057 8,3 274 239 35 1.355 134 943 117
2002 382.361 4.474.349 8,5 283 249 34 1.351 95 954 118
2003 391.607 4.470.061 8,8 311 277 34 1.259 114 955 132
2004 402.958 4.466.810 9,0 315 282 33 1.279 98 950 140
2006 419.299 4.466.166 9,4 353 315 38 1.187 107 1.035 146
2013 471.571 4.523.733 10,4 429 382 47 1.099 108 1.275 159
2016 491.921 4.533.397 10,9 449 410 39 1.095 119 1.039 161
2019 507.833 4.503.504 11,3 489 444 45 1.038 124 1.024 162
2021 511.901 4.433.870 11,5 518 476 42 988 118 1.069 164

Lãnh đạo qua từng thời kì

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại diện Tông tòa Taiku

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng giám mục Daegu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giám mục phó

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phaolô Ri Moun-hi (1985–1986)
  • Gioan Choi Young-su (2006–2007)

Giám mục phụ tá

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Metropolitan Archdiocese of Taegu, South Korea”. GCatholic.org. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2009.
  2. ^ Catholic Hierarchy: "Bishop John Bosco Chang Shin-Ho" retrieved September 3, 2020

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]