Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
Tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định theo Luật Quốc phòng năm 2018[1] theo đó Quân đội nhân dân Việt Nam là một bộ phận và là lực lượng nòng cốt của Lực lượng Vũ trang Nhân dân bao gồm Lực lượng thường trực (Bộ đội Chủ lực và Bộ đội Địa phương) và Lực lượng Dự bị động viên.
Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Quân đội
[sửa | sửa mã nguồn]Theo điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Chương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam, Điều 25 và 26 [2]
STT | Tổ chức Đảng | Cấp Đảng | Số lượng cấp ủy | Số lượng ủy viên thường vụ |
---|---|---|---|---|
1 | Đảng bộ Quân ủy Trung ương | Cấp 1 | 22 đến 25 | 7 (gồm 01 Bí thư là Tổng Bí thư; 01 Phó Bí thư là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; Chủ tịch nước; Thủ tướng Chính phủ; Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; 02 Thứ trưởng Bộ Quốc phòng phụ trách công tác chính trị và công tác đối ngoại) |
2 | Đảng bộ Quân khu và tương đương | Cấp 2 | 17 đến 19 | 5 (gồm 01 Bí thư là Chính ủy; 01 Phó Bí thư là Tư lệnh; 01 Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng; 01 Phó Tư lệnh, 01 phó Chính ủy, 01 Chủ nhiệm Chính trị) |
3 | Đảng bộ Quân đoàn và tương đương | Cấp 2 | 15 đến 17 | 5 (gồm 01 Bí thư là Chính ủy; 01 Phó Bí thư là Tư lệnh; 01 Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng; 01 phó Chính ủy, 01 Chủ nhiệm Chính trị) |
4 | Đảng bộ Sư đoàn và tương đương | Cấp 3 | 15 đến 17 | 5 (gồm 01 Bí thư là Chính ủy; 01 Phó Bí thư là Sư đoàn trưởng; 01 Phó Sư đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng; 01 phó Chính ủy, 01 Chủ nhiệm Chính trị) |
5 | Đảng bộ Trung đoàn và tương đương | Cấp 4 | 13 đến 15 | 5 (gồm 01 Bí thư là Chính ủy; 01 Phó Bí thư là Trung đoàn trưởng; 01 Phó Trung đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng; 01 phó Chính ủy, 01 Chủ nhiệm Chính trị) |
6 | Đảng bộ Tiểu đoàn và tương đương | Cấp 5 | 11 đến 13 | 4 (gồm 01 Bí thư là Chính trị viên; 01 Phó Bí thư là Tiểu đoàn trưởng; 01 Phó Tiểu đoàn trưởng; Đại đội trưởng hoặc Chính trị viên Đại đội) |
7 | Chi bộ Đại đội và tương đương | Không quá 3 |
Tổ chức chung
[sửa | sửa mã nguồn]Quân đội Nhân dân Việt Nam hiện có 5 lực lượng đồng phục gồm:
Lực lượng | Lục quân | Phòng không-
Không quân |
Hải quân | Bộ đội Biên phòng | Cảnh sát biển |
---|---|---|---|---|---|
Biểu trưng | |||||
Tên gọi | Lục quân - Binh chủng hợp thành | Quân chủng Phòng không - Không quân | Quân chủng Hải quân | Bộ đội Biên phòng | Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam |
Đặc điểm | Không biên chế Quân chủng mà được đặt dưới sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Chính trị; sự chỉ đạo chuyên ngành của các tổng cục và cơ quan chức năng khác.[3] | Thành lập Bộ Tư lệnh Quân chủng | Thành lập Bộ Tư lệnh Quân chủng Hải quân | Thành lập Bộ Tư lệnh Bộ độiBiên phòng | Thành lập Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam |
Quân số | khoảng 800.000 | khoảng 60.000 | khoảng 70.000 | khoảng 70.000 | khoảng 50.000 |
Biên chế | 7 Quân khu, 3 Bộ Tư lệnh, 4 Quân đoàn, 6 Binh chủng, Học viện, Nhà trường, Viện nghiên cứu, Trung tâm, Doanh nghiệp, Các cơ quan tham mưu chức năng. | 9 Sư đoàn, 3 Lữ đoàn | 5 Bộ Tư lệnh Vùng Hải quân, 4 Lữ đoàn | 44 Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng các tỉnh, thành phố, 4 Hải đoàn, 1 Lữ đoàn | 4 Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển |
Sơ đồ tổ chức của Quân đội nhân dân Việt Nam theo niêm yết trên trang chính thức của Bộ Quốc phòng:
[sửa | sửa mã nguồn]Tổ chức chi tiết chung của Quân đội nhân dân Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích bảng dưới đây:
- Bảng dưới được sắp xếp theo thứ tự nhóm đơn vị rồi sau đó là nhóm chức vụ-trần quân hàm của cấp trưởng.
- Các ô để trống không ghi là không có các chức vụ như vậy.
- 4*, 3*, 2*, 1*: Ký hiệu viết tắt theo thứ tự cho quân hàm Đại tướng, Thượng tướng, Trung tướng, Thiếu tướng.
- 4//, 3//, 2//, 1//: Ký hiệu viết tắt theo thứ tự cho quân hàm Đại tá, Thượng tá, Trung tá, Thiếu tá.
Nhóm đơn vị |
Tên đơn vị | Tên đơn vị cấp trên trực tiếp |
Nhóm chức vụ-Trần quân hàm | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp trưởng |
Chính ủy |
Cấp phó |
Tham mưu trưởng |
Phó Chính ủy |
Chủ nhiệm chính trị |
Chủ nhiệm hậu cần |
Chủ nhiệm kỹ thuật | |||
1 | Bộ Quốc phòng | Chính phủ | 1-4* | 2-3* | 2-4* | 2-4* | ||||
2 | Bộ Tổng Tham mưu | Bộ Quốc phòng | 2-4* | 3-3* | 4-1* | 6-4// | ||||
2 | Tổng cục Chính trị | Bộ Quốc phòng | 2-4* | 3-3* | 4-1* | 6-4// | ||||
3 | Học viện Quốc phòng | Bộ Quốc phòng | 3-3* | 3-3* | 4-2* | 5-1* | 4-2* | 5-1* | 5-4// | |
3 | Tổng cục Tình báo | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 6-4// | 6-4// |
3 | Tổng cục Hậu cần | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 6-4// | |
3 | Tổng cục Kỹ thuật | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 6-4// | |
3 | Tổng cục Công nghiệp quốc phòng | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 6-4// | 6-4// |
3 | Quân chủng Hải quân | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// |
3 | Quân chủng Phòng không-Không quân | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// |
3 | Bộ đội Biên phòng | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// |
3 | Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 6-4// | 6-4// |
3 | Bộ Tư lệnh Thủ đô | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 6-4// | 6-4// |
3 | Quân khu 1 | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// |
3 | Quân khu 2 | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// |
3 | Quân khu 3 | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// |
3 | Quân khu 4 | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// |
3 | Quân khu 5 | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// |
3 | Quân khu 7 | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// |
3 | Quân khu 9 | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// |
3 | Văn phòng Bộ Quốc phòng | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 4-1* | 7-4// | 7-4// | 8-4// | |||
3 | Thanh tra Bộ Quốc phòng | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 4-1* | 7-4// | 7-4// | ||||
3 | Ban Cơ yếu Chính phủ | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 4-1* | 5-4// | 5-4// | ||||
3 | Cục Đối ngoại | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 4-1* | 7-4// | 7-4// | 8-3// | |||
3 | Viện Chiến lược quốc phòng | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 4-1* | 7-4// | 7-4// | 8-3// | |||
3 | Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-4// | 4-1* | 7-4// | 7-4// | 8-3// | ||
3 | Học viện Lục quân | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 7-4// | 4-1* | 7-4// | 7-4// | 7-4// |
3 | Học viện Chính trị | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 7-4// | 4-1* | 7-4// | 7-4// | |
3 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 7-4// | 4-1* | 7-4// | 7-4// | 7-4// |
3 | Học viện Hậu cần | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 7-4// | 4-1* | 7-4// | 7-4// | 7-4// |
3 | Học viện Quân y | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 7-4// | 4-1* | 7-4// | 7-4// | 7-4// |
3 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 7-4// | 4-1* | 7-4// | 7-4// | 7-4// |
3 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 7-4// | 4-1* | 7-4// | 7-4// | 7-4// |
3 | Trường Sĩ quan chính trị | Bộ Quốc phòng | 3-2* | 3-2* | 4-1* | 7-4// | 4-1* | 7-4// | 7-4// | 7-4// |
3 | Tòa án Quân sự Trung ương | Tổng cục Chính trị | 3-2* | 4-1* | 7-4// | 7-4// | 8-3// | |||
3 | Viện Kiểm sát quân sự trung ương | Tổng cục Chính trị | 3-2* | 4-1* | 7-4// | 7-4// | 8-3// | |||
3 | Ủy ban kiểm tra Quân ủy Trung ương | Tổng cục Chính trị | 2-4* | 3-2* | ||||||
3 | Cục Quân y | Bộ Quốc phòng | 3-1* | 3-4// | 4-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
3 | Cục Tài chính | Bộ Quốc phòng | 3-1* | 4-4// | 7-4// | 7-4// | ||||
3 | Cục Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Quốc phòng | 3-1* | 4-4// | 7-4// | 7-4// | ||||
3 | Cục Kinh tế | Bộ Quốc phòng | 3-1* | 4-4// | 7-4// | 7-4// | ||||
3 | Cục Khoa học Quân sự | Bộ Quốc phòng | 3-1* | 4-4// | 7-4// | 7-4// | ||||
3 | Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Bộ Quốc phòng | 3-1* | 4-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
3 | Cục Điều tra hình sự | Bộ Quốc phòng | 3-1* | 4-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
3 | Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự | Bộ Quốc phòng | 3-1* | 3-4// | 4-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
3 | Viện Lịch sử Quân sự | Bộ Quốc phòng | 3-1* | 4-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
3 | Tập đoàn Viễn thông Quân đội | Bộ Quốc phòng | 3-1* | 4-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
3 | Trung tâm Nhiệt đới Việt Nga | Bộ Quốc phòng | 3-1* | 3-4// | 4-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
3 | Bệnh viện Trung ương Quân đội 175 | Bộ Quốc phòng | 3-1* | 3-4// | 4-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
3 | Viện Y học cổ truyền quân đội | Bộ Quốc phòng | 3-1* | 3-4// | 4-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
3 | Viện Quan hệ quốc tế về quốc phòng | Bộ Quốc phòng | 3-1* | 4-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
4 | Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh | Bộ Quốc phòng | 4-2* | 4-2* | 5-1* | 5-1* | 5-1* | 7-4// | 7-4// | 7-4// |
4 | Cục Tác chiến | Bộ Tổng Tham mưu | 4-2* | 5-1* | 7-4// | 7-4// | ||||
4 | Cục Quân huấn | Bộ Tổng Tham mưu | 4-2* | 4-4// | 5-1* | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
4 | Cục Quân lực | Bộ Tổng Tham mưu | 4-2* | 5-1* | 7-4// | 7-4// | ||||
4 | Cục Dân quân Tự vệ | Bộ Tổng Tham mưu | 4-2* | 5-1* | 7-4// | 7-4// | ||||
4 | Cục Nhà trường | Bộ Tổng Tham mưu | 4-2* | 5-1* | 7-4// | 7-4// | ||||
4 | Cục Tác chiến Điện tử | Bộ Tổng Tham mưu | 4-2* | 4-4// | 5-1* | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
4 | Cục Công nghệ thông tin | Bộ Tổng Tham mưu | 4-2* | 5-1* | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
4 | Cục Cứu hộ cứu nạn | Bộ Tổng Tham mưu | 4-2* | 5-1* | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
4 | Cục Tổ chức | Tổng cục Chính trị | 4-2* | 5-1* | 7-4// | 7-4// | ||||
4 | Cục Cán bộ | Tổng cục Chính trị | 4-2* | 5-1* | 7-4// | 7-4// | ||||
4 | Cục Tuyên huấn | Tổng cục Chính trị | 4-2* | 5-1* | 7-4// | 7-4// | ||||
4 | Vụ Pháp chế | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 5-4// | 7-4// | 7-4// | ||||
4 | Quân đoàn 1 | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 6-4// | 6-4// |
4 | Quân đoàn 2 | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 6-4// | 6-4// |
4 | Quân đoàn 3 | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 6-4// | 6-4// |
4 | Quân đoàn 4 | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 6-4// | 6-4// |
4 | Binh chủng Công binh | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 6-4// | 6-4// |
4 | Binh chủng Đặc công | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 6-4// | 6-4// |
4 | Binh chủng Pháo binh | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 6-4// | 6-4// |
4 | Binh chủng Tăng-Thiết giáp | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 6-4// | 6-4// |
4 | Binh chủng Hóa học | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 6-4// | 6-4// |
4 | Binh chủng Thông tin liên lạc | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 6-4// | 6-4// |
4 | Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-1* | 5-4// | 5-4// | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// |
4 | Binh đoàn 11 | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-4// | 5-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
4 | Binh đoàn 12 | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-4// | 5-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
4 | Binh đoàn 15 | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-4// | 5-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
4 | Binh đoàn 16 | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-4// | 5-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
4 | Binh đoàn 18 | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 4-4// | 5-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
4 | Cục Bảo vệ an ninh Quân đội | Tổng cục Chính trị | 4-1* | 4-4// | 5-4// | 7-4// | 7-4// | 8-3// | ||
4 | Cục Bản đồ | Bộ Tổng Tham mưu | 4-1* | 4-4// | 5-4// | 7-4// | 7-4// | 8-3// | ||
4 | Cục Dân vận | Tổng cục Chính trị | 4-1* | 5-4// | 7-4// | 7-4// | ||||
4 | Cục Chính sách | Tổng cục Chính trị | 4-1* | 5-4// | 7-4// | 7-4// | ||||
4 | Báo Quân đội nhân dân | Tổng cục Chính trị | 4-1* | 5-4// | 7-4// | 7-4// | 8-3// | |||
4 | Tạp chí Quốc phòng toàn dân | Tổng cục Chính trị | 4-1* | 5-4// | 7-4// | 7-4// | 8-3// | |||
4 | Trung tâm Phát thanh-truyền hình quân đội | Tổng cục Chính trị | 4-1* | 5-4// | 7-4// | 7-4// | ||||
4 | Văn phòng Bộ Tổng Tham mưu | Bộ Tổng Tham mưu | 4-1* | 5-4// | 7-4// | 7-4// | ||||
4 | Văn phòng Tổng cục Chính trị | Tổng cục Chính trị | 4-1* | 5-4// | 7-4// | 7-4// | ||||
4 | Cục Chính trị | Tổng cục Chính trị | 4-1* | 5-4// | 7-4// | 7-4// | ||||
4 | Cục Chính trị | Bộ Tổng Tham mưu | 4-1* | 5-4// | 7-4// | 7-4// | ||||
4 | Cục Chính trị | Học viện Quốc phòng | 4-1* | 5-4// | 7-4// | |||||
4 | Cục Chính trị | Thuộc 4 Tổng cục | 4-1* | 5-4// | 7-4// | |||||
4 | Cục Chính trị | Thuộc 7 Quân khu | 4-1* | 5-1* | 7-4// | |||||
4 | Cục Chính trị | Thuộc 2 Quân chủng | 4-1* | 5-1* | 7-4// | |||||
4 | Cục Chính trị | Bộ đội Biên phòng | 4-1* | 5-1* | 7-4// | |||||
4 | Bộ Tham mưu | Thuộc 4 Tổng cục | 4-1* | 5-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
4 | Bộ Tham mưu | Thuộc 7 Quân khu | 4-1* | 5-1* | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
4 | Bộ Tham mưu | Thuộc 2 Quân chủng | 4-1* | 5-1* | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
4 | Bộ Tham mưu | Bộ đội Biên phòng | 4-1* | 5-1* | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
4 | Cục Thi hành án | Bộ Quốc phòng | 4-1* | 5-4// | 7-4// | |||||
5 | Bộ Tư lệnh Vùng 1 Hải quân | Quân chủng Hải quân | 5-1* | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
5 | Bộ Tư lệnh Vùng 2 Hải quân | Quân chủng Hải quân | 5-1* | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
5 | Bộ Tư lệnh Vùng 3 Hải quân | Quân chủng Hải quân | 5-1* | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
5 | Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân | Quân chủng Hải quân | 5-1* | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
5 | Bộ Tư lệnh Vùng 5 Hải quân | Quân chủng Hải quân | 5-1* | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
5 | Bộ Tư lệnh Vùng 1 Cảnh sát biển | Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển | 5-1* | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
5 | Bộ Tư lệnh Vùng 2 Cảnh sát biển | Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển | 5-1* | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
5 | Bộ Tư lệnh Vùng 3 Cảnh sát biển | Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển | 5-1* | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
5 | Bộ Tư lệnh Vùng 4 Cảnh sát biển | Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển | 5-1* | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
5 | Cục Cơ yếu | Bộ Tổng Tham mưu | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
5 | Cục Quản lý Công nghệ | Tổng cục Công nghiệp QP | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
5 | Cục Huấn luyện Đào tạo | Học viện Quốc phòng | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | ||||
5 | Cục Phòng không Lục quân | Quân chủng PK-KQ | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
5 | Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã | Ban Cơ yếu Chính phủ | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
5 | Cục Trinh sát | Bộ đội Biên phòng | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
5 | Cục Phòng, chống ma túy và tội phạm | Bộ đội Biên phòng | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
5 | Cục Doanh trại | Tổng cục Hậu cần | 5-1* | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Cục Quân nhu | Tổng cục Hậu cần | 5-1* | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Cục Xăng dầu | Tổng cục Hậu cần | 5-1* | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Cục Vận tải | Tổng cục Hậu cần | 5-1* | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Cục Quân khí | Tổng cục Kỹ thuật | 5-1* | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Cục Xe - Máy | Tổng cục Kỹ thuật | 5-1* | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Cục Kỹ thuật Binh chủng | Tổng cục Kỹ thuật | 5-1* | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Cục 11 | Tổng cục Tình báo | 5-1* | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Cục 12 | Tổng cục Tình báo | 5-1* | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Cục 16 | Tổng cục Tình báo | 5-1* | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Cục 25 | Tổng cục Tình báo | 5-1* | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Cục 71 | Tổng cục Tình báo | 5-1* | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Viện 26 | Tổng cục Tình báo | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
5 | Viện 70 | Tổng cục Tình báo | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
5 | Học viện Phòng không-Không quân | Quân chủng PK-KQ | 5-1* | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// |
5 | Học viện Hải quân | Quân chủng Hải quân | 5-1* | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// |
5 | Học viện Biên phòng | Bộ đội Biên phòng | 5-1* | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// |
5 | Học viện Khoa học quân sự | Tổng cục Tình báo | 5-1* | 5-1* | 6-4// | 7-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// |
5 | Học viện Kỹ thuật Mật mã | Ban Cơ yếu chính phủ | 5-1* | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |
5 | Bệnh viện 103 | Học viện Quân y | 5-1* | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Viện Bỏng Quốc gia | Học viện Quân y | 5-1* | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Khoa Lý luận Mác-Lênin | Học viện Quốc phòng | 5-1* | 6-4// | ||||||
5 | Khoa Công tác Đảng-Công tác chính trị | Học viện Quốc phòng | 5-1* | 6-4// | ||||||
5 | Khoa Chiến lược | Học viện Quốc phòng | 5-1* | 6-4// | ||||||
5 | Khoa Chiến dịch | Học viện Quốc phòng | 5-1* | 6-4// | ||||||
5 | Viện Thiết kế | Bộ Quốc phòng | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | |||
5 | Trung tâm Thông tin Khoa học quân sự | Bộ Quốc phòng | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 8-3// | |||
5 | Trung tâm Gìn giữ hòa bình Việt Nam | Bộ Quốc phòng | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 8-3// | |||
5 | Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng | Bộ Quốc phòng | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 8-3// | ||||
5 | Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội | Bộ Quốc phòng | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 8-3// | |||
5 | Tổng Công ty VAXUCO | Bộ Quốc phòng | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Tổng Công ty MHDI | Bộ Quốc phòng | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô | Bộ Quốc phòng | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Tổng Công ty Đông Bắc | Bộ Quốc phòng | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Tổng Công ty Thái Sơn | Bộ Quốc phòng | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Tổng Công ty 319 | Bộ Quốc phòng | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | ||
5 | Tổng Công ty 36 | Bộ Quốc phòng | 5-4// | 6-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// | 7-4// |
Tổ chức Chính trị, đoàn thể trong Quân đội
[sửa | sửa mã nguồn]Tổ chức Đoàn trong Quân đội
- Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chi Minh trong Quân đội nhân dân Việt Nam là một bộ phận của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoạt động theo Cương lĩnh Chính trị, Điều lệ Đoàn, Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Tổ chức Công đoàn trong Quân đội
Tổ chức Hội Phụ nữ trong Quân đội
Tổ chức lực lượng Thường trực
[sửa | sửa mã nguồn]Lực lượng cơ động
[sửa | sửa mã nguồn]Lực lượng đồn trú
[sửa | sửa mã nguồn]Lực lượng Huấn luyện, Đào tạo
[sửa | sửa mã nguồn]- Các Học viện, Nhà trường trực thuộc Bộ Quốc phòng: Học viện Quốc phòng, Học viện Chính trị, Học viện Lục quân, Học viện Kỹ thuật Quân sự, Học viện Quân y, Học viện Hậu cần, Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Chính trị
- Các Học viện, Nhà trường trực thuộc Quân chủng, Binh chủng, Quân khu, Quân đoàn, Tổng cục....và tương đương
Lực lượng Tham mưu giúp việc
[sửa | sửa mã nguồn]- Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục Tình báo
- Các Cục, Vụ, Viện và tương đương trực thuộc Bộ Quốc phòng
Lực lượng Kinh tế Quốc phòng
[sửa | sửa mã nguồn]- Các Binh đoàn Kinh tế, Tổng công ty, Doanh nghiệp Quân đội trực thuộc Bộ Quốc phòng.
Lực lượng Quân, Binh chủng
[sửa | sửa mã nguồn]Theo cơ cấu ngành dọc, Quân đội nhân dân Việt Nam có các Quân chủng chia theo môi trường tác chiến và Binh chủng là loại đơn vị kỹ thuật. Hiện nay, Việt Nam có các quân chủng là: Lục quân, Hải quân, Phòng không-Không quân và Bộ đội Biên phòng.
Quân chủng Lục quân không tổ chức thành Bộ Tư lệnh riêng mà trực thuộc trực tiếp Bộ Quốc phòng, bao gồm 7 quân khu (1, 2, 3, 4, 5, 7, 9) và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; 4 quân đoàn (1, 2, 3, 4); 6 binh chủng (Đặc công, Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Công binh, Thông tin liên lạc, Hóa học). Các quân khu, quân đoàn, binh chủng thành lập Bộ Tư lệnh riêng.
- Các binh chủng trong Quân chủng Hải quân là: Tàu mặt nước, Tàu ngầm, Hải quân đánh bộ - Đặc công Hải quân, Tên lửa - Pháo bờ biển, Không quân Hải quân.
- Các binh chủng trong Quân chủng Phòng không - Không quân: Không quân, Tên lửa, Pháo phòng không, Radar Nhảy dù.
- Các lực lượng trong Bộ đội Biên phòng: Quản lý biên giới, Trinh sát, Phòng chống ma túy và tội phạm, Quản lý cửa khẩu, Hải quân Biên phòng.
- Lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam được thành lập ngày 28/8/1998, ban đầu là Cục Cảnh sát biển trực thuộc Quân chủng Hải quân. Đến năm 2008, Cảnh sát biển Việt Nam được tổ chức độc lập trực thuộc trực tiếp Bộ Quốc phòng. Năm 2013, Cục cảnh sát biển đổi tên thành Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển theo Nghị định số 96/2013/NĐ-CP, ngày 27 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ.
- Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng được thành lập theo Quyết định số 1198/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp từ Cục Công nghệ Thông tin thuộc Bộ Tổng Tham mưu. Ngày 30 tháng 3 năm 2018, Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng được bàn giao nguyên trạng từ Bộ Tổng Tham mưu về trực thuộc Bộ Quốc phòng.[4]
Lục quân | Phòng không -Không quân | Hải quân | Bộ đội Biên phòng | Cảnh sát biển | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Tham mưu | Chính trị | Hậu cần | Kỹ thuật | Tình báo | Công nghiệp QP | Cơ giới |
Pháo binh | Đặc công | Công binh | Hóa học | Tăng-Thiết giáp | Thông tin liên lạc | Tác chiến điện tử |
Quân nhu | Doanh trại | Xăng dầu | Vận tải | Quân y | Xe-Máy - Lái xe | Quân khí |
Kỹ thuật Binh chủng | Quân pháp | Quân nhạc | Thể công | Văn công | Tên lửa | Pháo phòng không |
Đổ bộ đường không | Radar | Hải quân đánh bộ | Không quân
Hải quân |
Tên lửa - Pháo bờ biển | Đặc công hải quân | |
Tổ chức lực lượng Dự bị động viên
[sửa | sửa mã nguồn]Khi có chiến tranh sẽ gọi tất cả quân nhân dự bị tập hợp thành các trung đoàn, tiểu đoàn,... ở các địa phương để tác chiến chống kẻ thù
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Luật Quốc phòng năm 2005”.
- ^ Chương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam[liên kết hỏng]
- ^ “Lục quân”. Cổng thông tin điện tử Bộ Quốc phòng (Việt Nam).
- ^ “Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng về trực thuộc Bộ Quốc phòng”.