Tân Thuận, Vĩnh Thuận
Tân Thuận
|
|||
---|---|---|---|
Xã | |||
Xã Tân Thuận | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Huyện | Vĩnh Thuận | ||
Thành lập | 18/3/1997[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 9°32′9″B 105°12′27″Đ / 9,53583°B 105,2075°Đ | |||
| |||
Diện tích | 43,86 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 9.402 người[2] | ||
Mật độ | 214 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 31072[3] | ||
Tân Thuận là một xã thuộc huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Tân Thuận có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp thị trấn Vĩnh Thuận
- Phía tây giáp huyện U Minh Thượng
- Phía nam giáp xã Vĩnh Thuận
- Phía bắc giáp xã Vĩnh Bình Nam.
Xã Tân Thuận có diện tích 43,86 km², dân số năm 2020 là 9.402 người[2], mật độ dân số đạt 214 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Tân Thuận được chia thành 8 ấp: Kinh 1, Kinh 1A, Kinh 2, Kinh 2A, Lò Rèn, Thắng Lợi, Vĩnh Lộc 1, Vĩnh Lộc 2.[4]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 24 tháng 5 năm 1988, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 92-HĐBT[5] về việc tách 3 ấp của xã Vĩnh Thuận cũ hợp với xã Thuận Bắc và 2 ấp của xã Bình Điền thành xã Tân Thuận.
Ngày 31 tháng 5 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định số 288-TCCP[6] về việc:
- Giải thể xã Tân Thuận nhập một phần vào xã Vĩnh Thuận
- Sáp nhập phần còn lại của xã Tân Thuận hợp với xã Minh Thuận Đông và Minh Thuận Nam thành xã Minh Thuận.
Ngày 18 tháng 3 năm 1997, Chính phủ ban hành Nghị định số 23-CP[1] về việc thành lập xã Tân Thuận trên cơ sở 4.033 ha diện tích tự nhiên và 10.164 nhân khẩu của xã Vĩnh Thuận.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Nghị định 23-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập một số xã, phường thuộc tỉnh Kiên Giang”. Văn bản pháp luật (vanbanphapluat.co). 18 tháng 3 năm 1997.
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014.
- ^ Quyết định 92-HĐBT năm 1988 về việc điều chỉnh địa giới huyện Châu Thành để mở rộng địa giới thị xã Rạch Giá; thành lập phường, xã, thị trấn thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện Châu Thành, An Minh, Gò Quao, Hòn Đất; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hà Tiên và huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang
- ^ Quyết định số 288-TCCP điều chỉnh địa giới một số xã, phường thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện An Minh, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang