Vĩnh Thuận (xã), Vĩnh Thuận
Vĩnh Thuận
|
|||
---|---|---|---|
Xã | |||
Xã Vĩnh Thuận | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Huyện | Vĩnh Thuận | ||
Thành lập | 31/5/1991[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 9°29′30″B 105°11′3″Đ / 9,49167°B 105,18417°Đ | |||
| |||
Diện tích | 51,60 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 12.068 người[2] | ||
Mật độ | 234 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 31069[3] | ||
Vĩnh Thuận là một xã thuộc huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Vĩnh Thuận có diện tích 51,60 km², dân số năm 2020 là 12.068 người[2], mật độ dân số đạt 234 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Vĩnh Thuận được chia thành 9 ấp: Bờ Xáng, Đòn Dông, Kinh 3, Kinh 9, Kinh 11, Kinh 13, Kinh 14, Ranh Hạt, Vĩnh Trinh.[4]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Sau năm 1975, Vĩnh Thuận là một xã thuộc huyện Vĩnh Thuận.
Ngày 10 tháng 10 năm 1981, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 109-HĐBT[5] về việc chia xã Vĩnh Thuận thành bốn xã lấy tên là xã Vĩnh Thuận, xã Thuận Bắc, xã Thuận Nam và xã Thuận Tây.
Ngày 24 tháng 5 năm 1988, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 92-HĐBT[6] về việc:
- Tách 1 ấp của xã Thuận Tây hợp với nửa nông trường Vĩnh Thuận lập xã Minh Thuận Nam
- Tách 1 ấp của xã Hoà Tiến hợp với nửa còn lại của nông trường Vĩnh Thuận, lập xã Minh Thuận Đông
- Sáp nhập 6 ấp còn lại của xã Thuận Tây với xã Thuận Nam thành xã Vĩnh Thuận
- Tách 3 ấp của xã Vĩnh Thuận cũ hợp với xã Thuận Bắc và 2 ấp của xã Bình Điền thành xã Tân Thuận
- Sáp nhập 1 ấp còn lại của xã Vĩnh Thuận cũ vào thị trấn Vĩnh Thuận.
Ngày 31 tháng 5 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định số 288-TCCP[1] về việc giải thể xã Tân Thuận nhập một phần vào xã Vĩnh Thuận.
Ngày 18 tháng 3 năm 1997, Chính phủ ban hành Nghị định số 23-CP[7] về việc thành lập xã Tân Thuận trên cơ sở 4.033 ha diện tích tự nhiên và 10.164 nhân khẩu của xã Vĩnh Thuận.
Xã Vĩnh Thuận sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có 5.091 ha diện tích tự nhiên và 11.986 nhân khẩu.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Quyết định số 288-TCCP điều chỉnh địa giới một số xã, phường thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện An Minh, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Quyết định 109-HĐBT phân vạch địa giới xã thuộc tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 10 tháng 10 năm 1981.
- ^ Quyết định 92-HĐBT năm 1988 về việc điều chỉnh địa giới huyện Châu Thành để mở rộng địa giới thị xã Rạch Giá; thành lập phường, xã, thị trấn thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện Châu Thành, An Minh, Gò Quao, Hòn Đất; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hà Tiên và huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang
- ^ “Nghị định 23-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính và thành lập một số xã, phường thuộc tỉnh Kiên Giang”. Văn bản pháp luật (vanbanphapluat.co). 18 tháng 3 năm 1997.