Bước tới nội dung

Switzerland's Next Topmodel (mùa 1)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Switzerland's Next Topmodel
Mùa 1
Giám khảoManuela Frey
Papis Loveday
Dandy Diary
Số thí sinh13
Người chiến thắngSaviour Chibueze Anosike
Quốc gia gốcThụy Sĩ
Số tập7
Phát sóng
Kênh phát sóngProSieben Schweiz
Thời gian
phát sóng
19 tháng 10 năm 2018 (2018-10-19) –
30 tháng 11 năm 2018 (2018-11-30)
Mùa phim
Sau →
Mùa 2
Danh sách các tập phim

Mùa đầu tiên của Switzerland's Next Topmodel (thường được viết tắt là SNTM). Chương trình được phát sóng trên kênh ProSieben Schweiz từ tháng 10 đến tháng 11 năm 2018. Trong mùa đầu tiên, chương trình cũng có thí sinh nam tham gia cuộc thi. Với một dàn giám khảo mới, Siêu mẫu Manuela Frey là host của chương trình và cô đồng thời là host trẻ tuổi nhất trong phiên bản Top Model ở tuổi 21 và cùng với cô là siêu mẫu nam Papis Loveday và Blogger thời trang của Dandy Diary (Carl Jakob Haupt & David Kurt Roth).

Điểm đến quốc tế của mùa giải đã được quay ở Milano dành cho top 5.

Người chiến thắng trong cuộc thi là Saviour Chibueze, 18 tuổi từ Biel. Anh giành được giải thưởng gồm một hợp đồng người mẫu với Time Model Agency, lên ảnh bìa tạp chí 20 Minuten Friday, chiến dịch quảng cáo cho Mentos, một chiếc Volkswagen.

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)[1]

Đội Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Papis Jérômie Repond 18 1,70 m (5 ft 7 in) Basel Tập 2 13–11
Dandy Diary Livio Achermann DaSilva 23 1,84 m (6 ft 12 in) Solothurn
Papis Mauritius Loosli 22 1,83 m (6 ft 0 in) Basel
Dandy Diary Anna Schlüssel 23 1,72 m (5 ft 7+12 in) Zürich Tập 3 10–9
Papis Elizabeta Ljubić 23 1,71 m (5 ft 7+12 in) Zürich
Papis Elena Egli 20 1,70 m (5 ft 7 in) Zürich Tập 4 8–6
Papis Valon Berisha 21 1,81 m (5 ft 11+12 in) Biel
Dandy Diary Vivienne Oesch 17 1,77 m (5 ft 9+12 in) Zürich
Papis Lorenzo Boscardin 21 1,75 m (5 ft 9 in) Berlin Tập 6 5
Dandy Diary Vanessa Gosteli 22 1,70 m (5 ft 7 in) Bern 4
Dandy Diary Sandro Yves Wederv 26 1,82 m (5 ft 11+12 in) Luzern 3
Papis Marion Reber 23 1,76 m (5 ft 9+12 in) Aargau 2
Dandy Diary Saviour Chibueze Anosike 19 1,87 m (6 ft 1+12 in) Biel 1

Tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Người mẫu Tập
1[α] 2 3[β] 4 5[γ] 6
1 Saviour    AT    AT THẤP AT    AT    AT AT THẮNG
2 Marion AT AT MIỄN AT AT THẤP AT LOẠI
3 Sandro AT AT MIỄN AT AT AT  LOẠI 
4 Vanessa AT AT AT THẤP AT AT LOẠI
5 Lorenzo AT AT AT AT AT LOẠI
6–8 Elena AT THẤP AT LOẠI
Valon AT AT THẤP LOẠI
Vivienne AT AT AT LOẠI
9–10 Anna AT AT LOẠI
Elizabeta AT AT LOẠI
11–13 Jérômie AT LOẠI
Livio AT LOẠI
Mauritius AT LOẠI
     Thí sinh an toàn
     Thí sinh có nguy cơ bị loại
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh được miễn loại
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  1. ^ Tập 1 là tập casting. top 24 thí sinh bán kết được giảm xuống còn 13 thí sinh đã được chọn vào cuộc thi.
  2. ^ Trong tập 3, Marion và Sandro được miễn loại vì giành chiến thắng thử thách casting.
  3. ^ Trong tập 5, không có buổi chụp hình được diễn ra trong tập này và các thí sinh được đánh giá qua phần thể hiện của họ ở những buổi casting ở Milan.

Buổi chụp hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 2: Cặp đôi băng giá với đại bàng
  • Tập 3: Ảnh thẻ người mẫu; Thời trang tiêu cực trong nhà thờ
  • Tập 4: Tạo dáng trong khi bị lộn ngược
  • Tập 6: Ảnh bìa tạp chí 20 Minuten Friday

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Switzerland's next Topmodel - Models”. 30 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.