Supermodel Me (mùa 1)
Giao diện
Supermodel Me | |
---|---|
Mùa 1 | |
Giám khảo |
|
Số thí sinh | 10 |
Người chiến thắng | Evelyn Leckie |
Quốc gia gốc | Châu Á |
Số tập | 10 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | AXN Asia |
Thời gian phát sóng | 16 tháng 6 năm 2009 18 tháng 8 năm 2009 | –
Mùa phim | |
Mùa đầu tiên của Supermodel Me được phát sóng vào năm 2009, với địa điểm quay là Singapore.[1]
Ban giám khảo mùa này gồm có Charmaine Harn, Geoff Ang, Jeanette Ejlersen, Olivier Henry và Grace Lee. Sự xuất hiện đặc biệt của chương trình bao gồm: Andrew Tan, Elaine Daly, David Gan, Frederick Lee, Marcus A. C., Lee Zhaun, Patrick Sin, Rizal Ahyar, Rick Tan, Furqan Saini, và nhiều hơn nữa.[2][3]
Người chiến thắng của mùa giải này là Evelyn Leckie, 17 tuổi đến từ Úc. Cô giành được:[4][5]
- Một hợp đồng người mẫu với Diva Models ở Singapore trong 1 năm
- Lên ảnh bìa tạp chí JetStar Asia
- Giải thưởng tiền mặt trị giá S$10.000 từ FEVO Mastercard
- 1 chuyến đi 4 ngày tại khách sạn Somerset Azabu East ở Tokyo
- 1 chiếc điện thoại Acer F900 Windows
- 1 gói quà tặng từ Redken và M.A.C.
Các thí sinh
[sửa | sửa mã nguồn](Tuổi tính từ ngày dự thi)[6]
Đến từ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Bị loại ở | Hạng |
---|---|---|---|---|---|
Úc | Helen Swale | 20 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Tập 2 | 10 |
Singapore | Emilia Soh | 20 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Tập 3 | 9 |
Malaysia | Yuen Sze Jia | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Tập 4 | 8 |
Hoa Kỳ | Ciara Schmalfeld | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Tập 5 | 7 |
Hàn Quốc | Jenny Fuglsang | 20 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Tập 6 | 6 |
Úc | Fiona Thomas | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Tập 7 | 5 |
Malaysia | Anna Syuhada | 22 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Tập 8 | 4 |
Thái Lan | Kathlene McKinney | 17 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Tập 10 | 3 |
Singapore | Christabel Campbell | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | 2 | |
Úc | Evelyn Leckie | 17 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 1 |
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Thí sinh | Tập | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 10 | |||||||||
1 | Evelyn | AT | AT | AT | AT | AT | AT | CAO | THẤP | THẮNG | |||||||
2 | Christabel | CAO | AT | AT | AT | THẤP | CAO | THẤP | CAO | LOẠI | |||||||
3 | Kathlene | AT | AT | THẤP | AT | CAO | AT | THẤP | AT | LOẠI | |||||||
4 | Anna | AT | AT | AT | THẤP | THẤP | AT | AT | LOẠI | ||||||||
5 | Fiona | AT | AT | AT | CAO | THẤP | THẤP | LOẠI | |||||||||
6 | Jenny | AT | CAO | AT | THẤP | THẤP | LOẠI | ||||||||||
7 | Ciara | AT | THẤP | THẤP | AT | LOẠI | |||||||||||
8 | Yuen | AT | AT | CAO | LOẠI | ||||||||||||
9 | Emilia | AT | AT | LOẠI | |||||||||||||
10 | Helen | THẤP | LOẠI |
- Thí sinh có phần thể hiện tốt nhất
- Thí sinh rơi vào vị trí cuối bảng
- Thí sinh bị loại
- Thí sinh chiến thắng cuộc thi
- Ở tập 1, ban giám khảo đã đưa ra quyết định là sẽ không có ai bị loại lần này.
- Ở tập 9, không có diễn ra buổi loại trừ.
Buổi chụp hình
[sửa | sửa mã nguồn]- Tập 1: Trình diễn thời trang trên đường Orchard
- Tập 2: Ảnh bìa tạp chí Her World
- Tập 3: Tạo dáng trên không với vải
- Tập 4: Nạn nhân của nạn buôn người
- Tập 5: Ảnh chân dung trắng đen tự nhiên
- Tập 6: Thời trang cao cấp tại khu công trường
- Tập 7: Tạo dáng dưới nước với mực
- Tập 8: Tỏa sáng trong khu kí túc xá của người Bangladesh
- Tập 9: Ảnh trắng đen khỏa thân; Đồ lót La Perla trong băng
- Tập 10: Quý cô thập niên 1920; Người diễn xiếc; Áo tắm với người mẫu nam
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “SUPERMODELME.tv To Hit A Computer Screen Near You”. youngupstarts.
- ^ “Refinery Media Launches SupermodelMe.tv in MOU Signing with Exploit Technologies Pte. Ltd”. A STAR (Agency for Science, Technology and Research) archived by Refinery Media Singapore. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2009.
- ^ “Refinery Media to Ink Deal with Foursquare”. Singapore Business Review archived by Refinery Media Singapore. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Leckie a class act on and off runway”. The West Australian. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2013.
- ^ “Prize”. Season 1.
- ^ “Crossing Continents”. Channel 21 (German TV network) archived by Refinery Media Singapore. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2010.