Sidi Bel Abbès (tỉnh)
Giao diện
Sidi Bel Abbès | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Bản đồ Algérie với tỉnh Sidi Bel Abbès | |
Quốc gia | Algeria |
Thủ phủ | Sidi Bel Abbes |
Chính quyền | |
• Chủ tịch Hội đồng nhân nhân tỉnh | Ông M’Kelkel Bouziane (FLN) |
• Wāli | Ông Mokhtar Bentabet |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 9,150,63 km2 (3,533,08 mi2) |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 603,369[1] |
• Mật độ | 65,94/km2 (170,8/mi2) |
Mã ISO 3166 | DZ-22 |
Huyện | 15 |
Đô thị | 52 |
Sidi Bel Abbès (tiếng Ả Rập: ولاية سيدي بلعباس ) là một tỉnh của Algérie. Tỉnh này lấy tên từ tỉnh lỵ, thành phố Sidi Bel Abbès nằm ở phía tây bắc tỉnh.
Các đơn vị hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉnh Sidi Bel Abbès có 15 huyện và 52 đô thị.
Các huyện bao gồm:
- Téssala
- Mérine
- Sidi Ali Benyoub
- Mostefa Ben Brahim
- Sidi Lahcène
- Ben Badis
- Sfisef
- Télagh
- Ras El Ma
- Ténira
- Aïn El Berd
- Sidi Ali Boussidi
- Marhoum
- Moulay Slissen
- Đô thị cấp huyện: Sidi Bel Abbès
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Office National des Statistiques, Recensement General de la Population et de l’Habitat 2008 Kết quả điều tra dân số sơ bộ năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2008.