Annaba (tỉnh)
Giao diện
Annaba | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Bản đồ Algérie với tỉnh Annaba | |
Quốc gia | Algeria |
Thủ phủ | Annaba |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 1,439 km2 (556 mi2) |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 640,050[1] |
• Mật độ | 444,8/km2 (11,520/mi2) |
Mã ISO 3166 | DZ-23 |
Huyện | 6 |
Đô thị | 12 |
Annaba (tiếng Ả Rập: ولاية عنابة ) là một tỉnh ở góc đông bắc của Algérie. Tỉnh lỵ là Annaba, là cảng chính xuất khẩu khoáng sản của Algérie.
Các đơn vị hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉnh này được chia thành 6 huyện,[2] các huyện lại được chia ra thành 12 đô thị (huyện lỵ mà theo đó huyện được đặt tên được in đậm. Các đơn vị được liệt kê theo thứ tự an pha bê như sau:
Các đô thị là:
- Ain Berda
- Annaba
- Barrahel
- Chetaïbi
- Cheurfa
- El Bouni
- El Hadjar
- Eulma
- Oued El Aneb
- Seraïdi
- Sidi Amar
- Treat
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Office National des Statistiques, Recensement General de la Population et de l’Habitat 2008 Lưu trữ 2009-07-10 tại Wayback Machine Kết quả điều tra dân số sơ bộ năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2008.
- ^ “The official journal of People's Democratic Republic of Algeria” (PDF). SGG Algeria. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2007.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- (tiếng Pháp) Một trang mạng về Annaba và các khu vực phụ cận