Segunda División 2022–23
Mùa giải | 2022–23 |
---|---|
Thời gian | 12 tháng 8 năm 2022 – 17 tháng 6 năm 2023 |
Vô địch | Granada (lần thứ 4) |
Thăng hạng | Granada Las Palmas Alavés |
Xuống hạng | Ponferradina Málaga Ibiza Lugo |
Số trận đấu | 462 |
Số bàn thắng | 932 (2,02 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Myrto Uzuni (23 bàn thắng) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Granada 5–0 Sporting Gijón (13/10/2022) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Ibiza 0–5 Albacete (7/5/2023) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Sporting Gijón 3–4 Mirandés (12/3/2023) Villarreal B 5–2 Cartagena (19/3/2023) Andorra 4–3 Villarreal B (27/5/2023) |
← 2021–22 2023–24 → |
Segunda División 2022–23 (được gọi là LaLiga SmartBank vì lý do tài trợ),[1] là mùa giải thứ 92 của giải bóng đá hạng nhì Tây Ban Nha kể từ khi thành lập.
Các đội
[sửa | sửa mã nguồn]Thay đổi
[sửa | sửa mã nguồn]Thăng hạng từ Primera División RFEF 2021–22 | Xuống hạng từ La Liga 2021–22 | Thăng hạng lên La Liga 2022–23 | Xuống hạng Primera Federación 2022–23 |
---|---|---|---|
Racing Santander Andorra Albacete Villarreal B |
Alavés Granada Levante |
Almería Valladolid Girona |
Alcorcón Fuenlabrada Amorebieta Real Sociedad B |
Thăng hạng và xuống hạng (trước mùa giải)
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng có 22 đội tham gia giải đấu, bao gồm 15 đội ở mùa giải 2021–22, ba đội xuống hạng từ La Liga 2021–22 và bốn đội thăng hạng từ Primera División RFEF 2021–22.
- Các đội thăng hạng La Liga
Hai đội đầu tiên được thăng hạng từ Segunda División là Almería và Valladolid, lần lượt đứng thứ nhất và thứ hai vào ngày thi đấu cuối cùng của mùa giải. Almería trở lại La Liga sau 7 năm vắng bóng trong khi Valladolid là 1 năm. Đội thứ ba và cuối cùng được thăng hạng là Girona sau khi giành chiến thắng 3–1 trong trận chung kết play-off trước Tenerife, trở lại sau ba năm vắng bóng.
- Các đội xuống hạng ở La Liga
Đội đầu tiên xuống hạng La Liga là Levante, sau trận thua 0–6 trước Real Madrid vào ngày 12 tháng 5 năm 2022, kết thúc 5 năm thi đấu ở giải đấu cao nhất. Đội thứ hai phải xuống hạng là Alavés sau khi thua 1-3 trước Levante vào ngày 15 tháng 5 năm 2022, kết thúc sáu năm ở La Liga. Đội thứ ba và cuối cùng xuống hạng là Granada vào ngày 22 tháng 5 năm 2022, có trận hòa trước Espanyol trong ngày thi đấu cuối cùng, cùng với chiến thắng cho Cádiz và Mallorca, kết thúc ba năm duy trì vị trí cao nhất của họ.
- Các đội xuống hạng Primera División RFEF
Vào ngày 16 tháng 4 năm 2022, Alcorcón trở thành đội đầu tiên xuống hạng khỏi Segunda División sau khi bị Cartagena đánh bại, kết thúc 12 năm ở giải hạng hai. Đội thứ hai xuống hạng là Fuenlabrada vào ngày 7 tháng 5 năm 2022 sau khi thua Real Sociedad B, kết thúc ba năm thi đấu ở giải hạng hai. Hai đội cuối cùng phải xuống hạng là Real Sociedad B và Amorebieta, đều vào ngày 21 tháng 5 năm 2022, trở lại hạng ba sau chỉ một mùa giải ở Segunda División.
- Các đội thăng hạng từ Primera División RFEF
Vào ngày 1 tháng 5 năm 2022, Racing Santander trở thành đội đầu tiên thăng hạng lên hạng hai sau trận hòa 2–2 trước Celta Vigo B, kết thúc hai mùa ở giải hạng ba. Đội thứ hai được thăng hạng là Andorra sau chiến thắng trước UCAM Murcia vào ngày 21 tháng 5 năm 2022, lần đầu tiên trong lịch sử câu lạc bộ lên hạng hai. Vào ngày 11 tháng 6 năm 2022, Albacete và Villarreal B đều được thăng hạng sau khi lần lượt đánh bại Deportivo La Coruña và Gimnàstic trong trận chung kết play-off thăng hạng. Albacete trở lại Segunda División sau một năm vắng bóng còn Villarreal B sau mười năm ở giải hạng ba.
Địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Sân vận động
[sửa | sửa mã nguồn]Nhân sự và tài trợ
[sửa | sửa mã nguồn]Thay đổi huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | HLV ra đi | Lý do | Ngày ra đi | Vị trí trên bảng | HLV đến | Ngày ký |
---|---|---|---|---|---|---|
Alavés | Julio Velázquez[22] | Kết thúc hợp đồng | 23/5/2022 | Trước mùa giải | Luis García Plaza[23] | 23/5/2022 |
Lugo | Rubén Albés[24] | 23/5/2022 | Hernán Pérez[25] | 16/6/2022 | ||
Ponferradina | Jon Pérez Bolo[26] | 27/5/2022 | José Gomes[27] | 13/6/2022 | ||
Zaragoza | Juan Ignacio Martínez[28] | 30/5/2022 | Juan Carlos Carcedo[29] | 31/5/2022 | ||
Ibiza | Paco Jémez[30] | 31/5/2022 | Javier Baraja[31] | 8/6/2022 | ||
Leganés | Mehdi Nafti[32] | 5/6/2022 | Imanol Idiakez[33] | 6/6/2022 | ||
Oviedo | José Ángel Ziganda[34] | 8/6/2022 | Jon Pérez Bolo[35] | 15/6/2022 | ||
Levante | Alessio Lisci | 12/6/2022 | Mehdi Nafti[36] | 12/6/2022 | ||
Huesca | Xisco Muñoz | 13/6/2022 | José Ángel Ziganda[37] | 13/6/2022 | ||
Albacete | Rubén de la Barrera[38] | Thoả thuận | 15/6/2022 | Rubén Albés[39] | 27/6/2022 | |
Málaga | Pablo Guede[40] | Sa thải | 20/9/2022 | thứ 21 | Pepe Mel[41] | 21/9/2022 |
Levante | Mehdi Nafti[42] | 10/10/2022 | thứ 14 | Felipe Miñambres (tạm thời)[42] | 10/10/2022 | |
Oviedo | Jon Pérez Bolo[43] | 16/10/2022 | thứ 19 | Álvaro Cervera[44] | 16/10/2022 | |
Levante | Felipe Miñambres | Kết thúc quản lý tạm thời | thứ 9 | Javier Calleja[45] | ||
Ibiza | Javier Baraja[46] | Sa thải | 22/10/2022 | thứ 17 | Juan Antonio Anquela[47] | 24/10/2022 |
Zaragoza | Juan Carlos Carcedo[48] | 6/11/2022 | thứ 17 | Fran Escribá[49] | 7/11/2022 | |
Granada | Aitor Karanka[50] | 8/11/2022 | thứ 8 | Paco López[51] | 9/11/2022 | |
Ponferradina | José Manuel Gomes[52] | Từ chức | 19/11/2022 | thứ 18 | David Gallego[53] | 20/11/2022 |
Lugo | Hernán Pérez[54] | Sa thải | 21/11/2022 | thứ 20 | Fran Justo[55] | 23/11/2022 |
Ibiza | Juan Antonio Anquela[56] | 23/11/2022 | thứ 21 | Carlos Sánchez (tạm thời)[57] | 26/11/2022 | |
Carlos Sánchez | Kết thúc quản lý tạm thời | 28/11/2022 | thứ 22 | Lucas Alcaraz[58] | 28/11/2022 | |
Racing Santander | Guillermo Fernández Romo[59] | Sa thải | 12/12/2022 | thứ 19 | José Alberto Lopez[60] | 13/12/2022 |
Sporting Gijón | Abelardo[61] | 15/1/2023 | thứ 15 | Miguel Ángel Ramírez[62] | 17/1/2023 | |
Málaga | Pepe Mel[63] | 25/1/2023 | thứ 20 | Sergio Pellicer[64] | 25/1/2023 | |
Lugo | Fran Justo[65] | 31/1/2023 | thứ 21 | Joan Carrillo[66] | 1/2/2023 | |
Joan Carrillo[67] | 6/3/2023 | thứ 22 | Iñigo Vélez[68] | 7/3/2023 | ||
Leganés | Imanol Idiakez[69] | 4/4/2023 | thứ 17 | Carlos Martínez (tạm thời)[69] | 4/4/2023 | |
Ponferradina | David Gallego[70] | 10/4/2023 | thứ 19 | Juanfran[71] | 10/4/2023 |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Granada (C, P) | 42 | 22 | 9 | 11 | 55 | 30 | +25 | 75 | Thăng hạng lên La Liga |
2 | Las Palmas (P) | 42 | 18 | 18 | 6 | 49 | 29 | +20 | 72[a] | |
3 | Levante | 42 | 18 | 18 | 6 | 46 | 30 | +16 | 72[a] | Tham dự play-off thăng hạng |
4 | Alavés (O, P) | 42 | 19 | 14 | 9 | 47 | 33 | +14 | 71[b] | |
5 | Eibar | 42 | 19 | 14 | 9 | 45 | 36 | +9 | 71[b] | |
6 | Albacete | 42 | 17 | 16 | 9 | 58 | 47 | +11 | 67 | |
7 | Andorra | 42 | 16 | 11 | 15 | 47 | 37 | +10 | 59[c] | |
8 | Oviedo | 42 | 16 | 11 | 15 | 34 | 35 | −1 | 59[c] | |
9 | Cartagena | 42 | 16 | 10 | 16 | 47 | 49 | −2 | 58 | |
10 | Tenerife | 42 | 14 | 15 | 13 | 42 | 37 | +5 | 57 | |
11 | Burgos | 42 | 13 | 15 | 14 | 33 | 35 | −2 | 54[d] | |
12 | Racing Santander | 42 | 14 | 12 | 16 | 39 | 40 | −1 | 54[d] | |
13 | Zaragoza | 42 | 12 | 17 | 13 | 40 | 39 | +1 | 53[e] | |
14 | Leganés | 42 | 14 | 11 | 17 | 37 | 42 | −5 | 53[e] | |
15 | Huesca | 42 | 11 | 19 | 12 | 36 | 36 | 0 | 52[f] | |
16 | Mirandés | 42 | 13 | 13 | 16 | 48 | 54 | −6 | 52[f] | |
17 | Sporting Gijón | 42 | 11 | 17 | 14 | 43 | 48 | −5 | 50[g] | |
18 | Villarreal B | 42 | 13 | 11 | 18 | 49 | 55 | −6 | 50[g] | Không đủ điều kiện để thăng hạng[h] |
19 | Ponferradina (R) | 42 | 9 | 17 | 16 | 40 | 53 | −13 | 44[i] | Xuống hạng Primera Federación |
20 | Málaga (R) | 42 | 10 | 14 | 18 | 37 | 44 | −7 | 44[i] | |
21 | Ibiza (R) | 42 | 7 | 13 | 22 | 33 | 66 | −33 | 34 | |
22 | Lugo (R) | 42 | 6 | 13 | 23 | 27 | 57 | −30 | 31 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng bại; 5) Số bàn thắng ghi được.[72]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Hiệu số bàn thắng bại: Las Palmas +20, Levante +16
- ^ a b Alavés xếp trên Eibar nhờ điểm đối đầu: Eibar 0–0 Alavés, Alavés 2–0 Eibar
- ^ a b Andorra xếp trên Oviedo nhờ điểm đối đầu: Oviedo 0–1 Andorra, Andorra 3–1 Oviedo
- ^ a b Burgos đã về đích trước Racing Santander về điểm đối đầu: Racing Santander 0–1 Burgos, Burgos 2–1 Racing Santander
- ^ a b Zaragoza xếp trước Leganés nhờ hiệu số bàn thắng bại đối đầu: Leganés 2–1 Zaragoza, Zaragoza 3–0 Leganés
- ^ a b Huesca xếp trước Mirandés về điểm đối đầu: Mirandés 1–1 Huesca, Huesca 1–0 Mirandés
- ^ a b Hiệu số bàn thắng bại: Sporting Gijón -2, Villarreal B -5
- ^ Các đội dự bị không đủ điều kiện để thăng hạng cùng giải đấu với đội một.
- ^ a b Ponferradina xếp trước Málaga nhờ hiệu số bàn thắng bại đối đầu: Málaga 1–0 Ponferradina, Ponferradina 2–0 Málaga
Vị trí theo vòng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (do bị hoãn) đều không được đưa vào vòng đấu mà chúng được lên lịch ban đầu, mà được thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
Thăng hạng lên La Liga | |
Tham dự trận play-off thăng hạng | |
Xuống hạng Primera Federación |
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Play-off thăng hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Chung kết | |||||||||||
3 | Levante | 3 | 3 | 6 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
6 | Albacete | 1 | 0 | 1 | ||||||||
3 | Levante | 0 | 0 | 0 | ||||||||
4 | Alavés (s.h.p.) | 0 | 1 | 1 | ||||||||
4 | Alavés | 1 | 2 | 3 | ||||||||
5 | Eibar | 1 | 0 | 1 |
---
---
---
Alavés | 2–0 | Eibar |
---|---|---|
Rebbach 1' Villalibre 88' |
Chi tiết |
---
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Cầu thủ | Đội | Số bàn thắng[73] |
---|---|---|---|
1 | Myrto Uzuni | Granada | 23 |
2 | Raúl García | Mirandés | 19 |
3 | Sinan Bakış | Andorra | 12 |
Stoichkov | Eibar | ||
5 | Enric Gallego | Tenerife | 11 |
Higinio Marín | Albacete | ||
7 | Rubén Castro | Málaga | 10 |
Jonathan Dubasin | Albacete | ||
Luis Rioja | Alavés | ||
10 | 7 cầu thủ | 9 |
Hat-trick
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ | Đội | Đối thủ | Kết quả | Thời gian | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
Myrto Uzuni | Granada | Villarreal B | 3–0 (H) | Vòng 3 ngày 29/8/2022 | [74] |
Carlos Martínez | Andorra | Ponferradina | 3–0 (H) | Vòng 13 ngày 29/10/2022 | [75] |
Luis Rioja | Alavés | Ibiza | 4–2 (H) | Vòng 28 ngày 19/2/2023 |
- Chú thích
(H) – Sân nhà; (A) – Sân khách
Kiến tạo hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Cầu thủ | Đội | Số kiến tạo[76] |
---|---|---|---|
1 | José Callejón | Granada | 9 |
2 | Pablo de Blasis | Cartagena | 8 |
Alberto Moleiro | Las Palmas | ||
4 | Ager Aketxe | Eibar | 7 |
Manu Fuster | Albacete | ||
Raúl García | Mirandés | ||
Jorge de Frutos | Levante | ||
Iñigo Vicente | Racing Santander | ||
9 | Lucas Ahijado | Oviedo | 6 |
José Ángel | Sporting Gijón | ||
Jairo Izquierdo | Cartagena | ||
Sergio Lozano | Villarreal B | ||
Dani Ojeda | Ponferradina |
Cúp Zamora
[sửa | sửa mã nguồn]Cúp Zamora được tờ báo Marca trao cho thủ môn có tỷ lệ bàn thua/trận thấp nhất. Một thủ môn phải chơi ít nhất 28 trận từ 60 phút trở lên mới đủ điều kiện nhận cúp.[77]
Hạng | Cầu thủ | Đội | Số bàn thủng lưới | Số trận | Trung bình |
---|---|---|---|---|---|
1 | Raúl Fernández | Granada | 19 | 29 | 0,66 |
2 | Daniel Cárdenas | Levante | 23 | 34 | 0,68 |
Álvaro Valles | Las Palmas | 23 | 34 | 0,68 | |
4 | José Antonio Caro | Burgos | 29 | 39 | 0,74 |
5 | Antonio Sivera | Alavés | 32 | 41 | 0,78 |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Hàng tháng
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng | Cầu thủ của tháng | Chú thích | |
---|---|---|---|
Cầu thủ | Đội | ||
8 | Myrto Uzuni | Granada | [78] |
9 | José Antonio Caro | Burgos | [79] |
10 | Jonathan Viera | Las Palmas | [80] |
11 | Sinan Bakış | Andorra | [81] |
12 | Roberto López | Mirandés | [82] |
1 | Stoichkov | Eibar | [83] |
2 | Luis Rioja | Alavés | [83] |
3 | Jon Bautista | Eibar | [84] |
4 | Sergi Enrich | Oviedo | [85] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “LaLiga and Santander strike title sponsorship deal”. La Liga. 21 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Instalaciones | Alavés - Web Oficial” [Cơ sở vật chất | Alavés - Trang web chính thức]. Instalaciones | Alavés - Web Oficial (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Estadio Carlos Belmonte” [Sân vận động Carlos Belmonte] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Football Tripper. 16 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Estadio Municipal El Plantío” [Sân vận động Thành phố El Plantío] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Burgos CF. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Estadio Cartagonova” [Sân vận động Cartagonova] (bằng tiếng Tây Ban Nha). FC Cartagena. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2020.
- ^ “El Eibar inicia la próxima semana la reubicación de los abonados para la próxima temporada” [Tuần tới Eibar bắt đầu phân bổ người đăng ký cho mùa tiếp theo] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Eibar. 21 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Datos del Club” [Dữ liệu câu lạc bộ] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Granada CF. 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “El Alcoraz” (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Huesca. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Can Misses :: Estadios y Pabellones ::” [Can Misses :: Sân vận động và nhà thi đấu ::]. www.lapreferente.com. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Gran Canaria Stadium” [Sân vận động Gran Canaria]. UD Las Palmas. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Facilities - Butarque” [Cơ sở - Butarque]. CD Leganés. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Estadi Ciutat de Valencia” [Sân vận động Ciutat de Valencia]. StadiumDB. 20 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Estadio Anxo Carro” [Sân vận động Anxo Carro] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Lugo. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “LA ROSALEDA STADIUM” [SÂN VẬN ĐỘNG LA ROSALEDA]. Málaga CF. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “El Estadio Municipal de Anduva” [Sân vận động Thành phố Anduva]. CD Mirandés. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Stadiums” [Sân vận động]. Real Oviedo. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Estadio El Toralín” [Sân vận động El Toralín]. SD Ponferradina. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “El Estadio” [Sân vận động]. Real Racing Club. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2021.
- ^ “El Molinón” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sporting de Gijón. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Instalaciones” [Cơ sở] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Tenerife. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Estadio La Romareda” [Sân vận động La Romareda] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Zaragoza. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Julio Velázquez deja de ser entrenador del Deportivo Alavés” [Julio Velázquez thôi làm huấn luyện viên của Deportivo Alavés] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Deportivo Alavés. 23 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Luis García Plaza, nuevo entrenador del Deportivo Alavés” [Luis García Plaza, huấn luyện viên mới của Deportivo Alavés] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Deportivo Alavés. 23 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Rubén Albés dejará el banquillo del CD Lugo al término de la presente temporada” [Rubén Albés sẽ rời băng ghế dự bị của CD Lugo vào cuối mùa giải này] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Lugo. 19 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Hernán Pérez, nuevo entrenador del CD Lugo” [Hernán Pérez, huấn luyện viên mới của CD Lugo] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Lugo. 16 tháng 6 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Jon Pérez Bolo anuncia que deja el banquillo de la Ponferradina” [Jon Pérez Bolo thông báo sẽ rời băng ghế dự bị của Ponferradina] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Marca. 27 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
- ^ “José Gomes, nuevo entrenador de la SD Ponferradina” [José Gomes, huấn luyện viên mới của SD Ponferradina] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Ponferradina. 13 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Juan Ignacio Martínez no continuará como entrenador del Real Zaragoza” [Juan Ignacio Martínez sẽ không tiếp tục làm huấn luyện viên của Real Zaragoza] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Zaragoza. 30 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2022.
- ^ “¡Bienvenido, Juan Carlos Carcedo!” [Chào mừng, Juan Carlos Carcedo!] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Zaragoza. 31 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2022.
- ^ “COMUNICADO OFICIAL – PACO JÉMEZ” [TUYÊN BỐ CHÍNH THỨC – PACO JÉMEZ] (bằng tiếng Tây Ban Nha). UD Ibiza. 31 tháng 5 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2022.
- ^ “COMUNICADO OFICIAL – JAVI BARAJA” [TUYÊN BỐ CHÍNH THỨC – JAVI BARAJA] (bằng tiếng Tây Ban Nha). UD Ibiza. 8 tháng 6 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ “El C.D. Leganés y Mehdi Nafti separan sus caminos” [C.D. Leganés và Mehdi Nafti chia rẽ con đường của họ] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Leganés. 5 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Imanol Idiakez, nuevo entrenador del C.D. Leganés” [Imanol Idiakez, huấn luyện viên mới của C.D. Leganés] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Leganés. 6 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Ziganda: "Muy orgulloso de poder vivir esta experiencia de vida"” [Ziganda: "Rất tự hào khi được sống trải nghiệm cuộc sống này"] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Oviedo. 8 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Jon Pérez Bolo, nuevo entrenador del Real Oviedo” [Jon Pérez Bolo, huấn luyện viên mới của Real Oviedo] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Oviedo. 15 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Mehdi Nafti firma con el Levante UD como nuevo entrenador del primer equipo” [Mehdi Nafti ký hợp đồng với Levante UD với tư cách là huấn luyện viên đội một mới] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Levante UD. 12 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2022.
- ^ “José Ángel Ziganda, nuevo entrenador de la SD Huesca” [José Ángel Ziganda, huấn luyện viên mới của SD Huesca] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Huesca. 13 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022.
- ^ “¡Gracias, Rubén!” [Cảm ơn, Ruben!] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Albacete Balompié. 15 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Rubén Albés, nuevo entrenador del Albacete Balompié” [Rubén Albés, huấn luyện viên mới của Albacete Balompié] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Albacete Balompié. 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Pablo Guede no continuará al frente del primer equipo” [Pablo Guede sẽ không tiếp tục dẫn dắt đội một] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Málaga CF. 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Pepe Mel, nuevo entrenador del Málaga CF” [Pepe Mel, huấn luyện viên mới của Málaga CF] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Málaga CF. 21 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2022.
- ^ a b “Comunicado oficial del Levante UD” [Tuyên bố chính thức của Levante UD] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Levante UD. 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Comunicado oficial” [Tuyên bố chính thức] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Oviedo. 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Álvaro Cervera Named the New Real Oviedo Head Coach” [Álvaro Cervera được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng mới của Real Oviedo]. Real Oviedo. 18 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Javi Calleja, nuevo entrenador del Levante UD” [Javi Calleja, huấn luyện viên mới của Levante UD] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Levante UD. 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
- ^ “COMUNICADO OFICIAL: JAVIER BARAJA” [TUYÊN BỐ CHÍNH THỨC: JAVIER BARAJA] (bằng tiếng Tây Ban Nha). UD Ibiza. 22 tháng 10 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
- ^ “COMUNICADO OFICIAL: Juan Antonio Anquela” [TUYÊN BỐ CHÍNH THỨC: Juan Antonio Anquela.] (bằng tiếng Tây Ban Nha). UD Ibiza. 24 tháng 10 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Comunicado oficial” [Tuyên bố chính thức] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Zaragoza. 6 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Fran Escribá, nuevo entrenador del Real Zaragoza” [Fran Escribá, huấn luyện viên mới của Real Zaragoza] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Zaragoza. 7 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Comunicado Oficial Aitor Karanka” [Thông báo chính thức Aitor Karanka] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Granada CF. 8 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Paco López, nuevo entrenador del Granada CF” [Paco López, huấn luyện viên mới của Granada CF] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Granada CF. 9 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Comunicado oficial de la SD Ponferradina” [Tuyên bố chính thức của SD Ponferradina] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Ponferradina. 19 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2022.
- ^ “David Gallego, nuevo entrenador de la SD Ponferradina” [David Gallego, huấn luyện viên mới của SD Ponferradina] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Ponferradina. 20 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2022.
- ^ “El CD Lugo determina el cese de Hernán Pérez como entrenador del primer equipo de la entidad” [CD Lugo quyết định sa thải Hernán Pérez làm huấn luyện viên đội một của đội bóng] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Lugo. 21 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Fran Justo, nuevo entrenador del CD Lugo” [Fran Justo, huấn luyện viên mới của CD Lugo] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Lugo. 23 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Comunicado oficial: Juan Antonio Anquela” [Tuyên bố chính thức: Juan Antonio Anquela] (bằng tiếng Tây Ban Nha). UD Ibiza. 23 tháng 11 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Carlos Sánchez, entrenador interino del Ibiza frente al Andorra” [Carlos Sánchez, huấn luyện viên tạm thời của Ibiza trong trận gặp Andorra] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Diario AS. 26 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Comunicado oficial: Lucas Alcaraz” [Tuyên bố chính thức: Lucas Alcaraz] (bằng tiếng Tây Ban Nha). UD Ibiza. 28 tháng 11 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Guillermo Fernández Romo no continúa al frente del banquillo del Racing 2022/23” [Guillermo Fernández Romo không tiếp tục dẫn dắt băng ghế dự bị Racing 2022/23] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Racing Santander. 12 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
- ^ “José Alberto, nuevo entrenador del Racing 2022/23” [José Alberto, huấn luyện viên mới của Racing 2022/23] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Racing Santander. 13 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Abelardo Fernández deja de ser el entrenador del Real Sporting” [Abelardo Fernández thôi làm HLV Real Sporting] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sporting Gijón. 15 tháng 1 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Miguel Ángel Ramírez, nuevo entrenador del Real Sporting” [Miguel Ángel Ramírez, huấn luyện viên mới của Real Sporting] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Sporting Gijón. 17 tháng 1 năm 2023. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Pepe Mel no proseguirá a cargo del equipo” [Pepe Mel sẽ không tiếp tục dẫn dắt đội bóng] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Málaga CF. 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Pellicer regresa a su hogar” [Pellicer trở về nhà] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Málaga CF. 25 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
- ^ “El CD Lugo determina el cese de Fran Justo como entrenador del primer equipo” [CD Lugo quyết định sa thải Fran Justo làm huấn luyện viên đội một] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Lugo. 31 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Joan Carrillo, nuevo entrenador del CD Lugo” [Joan Carrillo, huấn luyện viên mới của CD Lugo] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Lugo. 1 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2023.[liên kết hỏng]
- ^ “El CD Lugo determina el cese de Joan Carrillo como entrenador del primer equipo” [CD Lugo quyết định sa thải Joan Carrillo khỏi cương vị huấn luyện viên đội một] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Lugo. 6 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2023.[liên kết hỏng]
- ^ “Íñigo Vélez, nuevo entrenador del CD Lugo” [Íñigo Vélez, huấn luyện viên mới của CD Lugo] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Lugo. 7 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2023.
- ^ a b “El C.D. Leganés e Imanol Idiakez no continuarán juntos” [C.D. Leganés và Imanol Idiakez sẽ không tiếp tục cùng nhau] (bằng tiếng Tây Ban Nha). CD Leganés. 4 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Comunicado del Consejo de Administración de la SD Ponferradina” [Tuyên bố của Hội đồng quản trị SD Ponferradina] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Ponferradina. 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Juanfran García, nuevo entrenador de la SD Ponferradina” [Juanfran García, huấn luyện viên mới của SD Ponferradina] (bằng tiếng Tây Ban Nha). SD Ponferradina. 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Quy định chung của RFEF - Điều 201. Hệ thống tính điểm” (PDF). RFEF. 1 tháng 5 năm 2015. tr. 104. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2020.
- ^ “Segunda División 2022/2023 >> Top Scorer”. WorldFootball.net.
- ^ “Granada vs. Villarreal B 3-0”. rfef.es. 29 tháng 8 năm 2022.[liên kết hỏng]
- ^ “Andorra vs. Ponferradina 3-0”. rfef.es. 29 tháng 10 năm 2022.[liên kết hỏng]
- ^ “Spanish La Liga Top Assists”. La Liga. La Liga. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Trofeo Zamora La Liga SmartBank”. Marca. 21 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Myrto Uzuni named LaLiga Smartbank player of the month for August” [Myrto Uzuni được vinh danh là cầu thủ LaLiga Smartbank của tháng 8]. 8 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Jose Antonio Caro named LaLiga SmartBank Player of the Month for September” [Jose Antonio Caro được vinh danh là cầu thủ LaLiga Smartbank của tháng 9]. 29 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Jonathan Viera named LaLiga Smartbank Player for the Month of October” [Jonathan Viera được vinh danh là cầu thủ LaLiga Smartbank của tháng 10]. 4 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Sinan Bakis named LaLiga SmartBank Player of the Month for November” [Sinan Bakis được vinh danh là cầu thủ LaLiga Smartbank của tháng 11]. 1 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2022.
- ^ “Roberto Lopez named LaLiga SmartBank Player of the Month for December” [Roberto Lopez được vinh danh là cầu thủ LaLiga Smartbank của tháng 12]. 5 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2023.
- ^ a b “Luis Rioja named LaLiga SmartBank Player of the Month for February” [Luis Rioja được vinh danh là cầu thủ LaLiga Smartbank của tháng 2]. 2 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Jon Bautista named LaLiga SmartBank Player of the Month for March” [Jon Bautista được vinh danh là cầu thủ LaLiga Smartbank của tháng 3]. 30 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Sergi Enrich named LaLiga SmartBank Player of the Month for April” [Sergi Enrich được vinh danh là cầu thủ LaLiga Smartbank của tháng 4]. 4 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2023.