Bước tới nội dung

Sebastian Fabijański

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sebastian Fabijański
Sebastian Fabijański, 2019
Sinh14 tháng 6, 1987 (37 tuổi)
Warsaw
Quốc tịchBa Lan
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2009–bây giờ

Sebastian Fabijański (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1987) là một diễn viênrapper người Ba Lan.

Cuộc đời và sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Sebastian Fabijański tốt nghiệp Học viện nghệ thuật sân khấu quốc gia Aleksander Zelwerowicz ở Warsaw với bằng Thạc sĩ Diễn xuất vào năm 2015.[1]

Với vai diễn trong các bộ phim Jeziorak (tựa tiếng Anh là Waterline) và Miasto 44 (Warsaw 44), anh giành được giải thưởng Diễn xuất chuyên nghiệp tại Liên hoan phim Ba Lan lần thứ 39 ở Gdynia vào năm 2014.[1][2][3] Năm 2015, các vai diễn này cũng giúp anh đạt được Giải thưởng Điện ảnh Tarnów lần thứ 29.[4]

Vào năm 2019, Fabijański đóng vai chính trong phim Legiony (Legions), một bộ phim sử thi lấy bối cảnh thời kỳ chiến tranh thế giới thứ nhất.

Vào tháng 11 năm 2019, Fabijański phát hành album hip-hop đầu tay mang tên Synteza.

Tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2009: Pekin Bielański _ Globus
  • 2010: Mój Weltschmerz _ Michał
  • 2013: Strażnicy (short) _ Marek
  • 2014: Pod Mocnym Aniołem
  • 2014: Facet (nie)potrzebny od zaraz
  • 2014: Miasto 44 _ Sagan
  • 2014: Jeziorak _ Wojciech Marzec
  • 2015: Panie Dulskie _ Zbyszko Dulski
  • 2016: #WszystkoGra _ Staszek Borucki[5]
  • 2016: Nowy świat: Azzam
  • 2016: Pitbull. Niebezpieczne kobiety
  • 2017: Gwiazdy _ Ginter[6]
  • 2017: Botoks _ Marek Brzyski
  • 2018: Kobiety mafii
  • 2018: Kamerdyner _ Mateusz Kroll[1][7]
  • 2018: Portrecista _ Wilhelm Brasse
  • 2019: Legiony _ Józek Wieża[8]
  • 2019: Mowa Ptaków _ Marian
  • 2020: Psy 3 _ Damian
  • 2020: Inni Ludzie _ Kamil
  • 2021: Portrecista _ Mieczyslaw Morawa

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2009: Plebania _ Majkel (tập 1215–1216)
  • 2009: Tancerze _ Piotr Treblicki (tập 1–20)
  • 2010: 1920. Wojna i miłość _ Niewczas (tập 8–9, 11–12)
  • 2011: Linia życia _ Kamil Nowik
  • 2011: Przepis na życie (tập 16–17)
  • 2011: Układ Warszawski _ Hubert Cichocki (tập 7)
  • 2012: Misja Afganistan
  • 2014: Prawo Agaty _ Grzegorz Faber (tập 68, 69)
  • 2015: Strażacy _ Maciek Zajda (tập 2–10)
  • 2015–2016: Pakt _ Patryk (tập 3–4, 6–12)
  • 2016: Belfer _ Adrian Kuś (tập 2–9)
  • 2017-2019: Ultraviolet _ Michał Holender[9][10]
  • 2018: Botoks
  • 2018: Kobiety mafii
  • 2020: Kamerdyner _ Mateusz Kroll

Sân khấu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2014: Ecce Homo _ David Hertzfeld - Theatre Collegium Nobilium, Warsaw[11]

Đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Soundtrack

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2016: #WszystkoGra
    • Małe tęsknoty
    • Ale wkoło jest wesoło
    • Bossanowa do poduszki
  • 2016: Ale wkoło jest wesoło (cho phim #WszystkoGra)
  • 2018: Stare Drzewa (cho phim Kamerdyner)[12][13]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Sebastian Fabijański” (bằng tiếng Ba Lan). Filmpolski.pl. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “Gods reigns supreme at Gdynia Film Festival”. Screen Daily. ngày 22 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ “FPFF 2014 Winners”. FPFF. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.[liên kết hỏng]
  4. ^ “Laureaci 29. TNF” (bằng tiếng Ba Lan). TNF. ngày 25 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ “#WszystkoGra (Game On) review: Warsaw has seldom looked as romantic”. The Irish Times. ngày 16 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  6. ^ “30th Polish Film Festival in America: Stars Screenings”. Polish Film Festival in America. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  7. ^ “43rd PFF Opening Films: "The Butler" and "Masterclass". FPFF. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  8. ^ “Trwają zdjęcia do filmu o żołnierzach Legionów Piłsudskiego” (bằng tiếng Ba Lan). PAP. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  9. ^ “Art Mirrors Life in Polish 'DIY CSI' Drama 'Ultraviolet'. Variety. ngày 11 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  10. ^ “Ultraviolet on Netflix release date, cast, trailer, plot: When is the series released?”. Daily Express. ngày 16 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  11. ^ “Jazz. Czas. Interpretacje” (bằng tiếng Ba Lan). ngày 5 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018.
  12. ^ “Nowy teledysk Korteza 'Stare drzewa' do filmu "Kamerdyner" Filipa Bajona”. Elle (bằng tiếng Ba Lan). ngày 3 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  13. ^ “Kortez wypuścił piosenkę do filmu "Kamerdyner" Filipa Bajona. Teledysk już w sieci [WIDEO]”. Gazeta Wyborcza (bằng tiếng Ba Lan). ngày 3 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]