Santa Fe, New Mexico
Giao diện
Thành phố Santa Fe, New Mexico | |
---|---|
— Thủ phủ — | |
La Villa Real de la Santa Fe de San Francisco de Asís | |
Tên hiệu: The City Different | |
Vị trí ở quận Santa Fe, New Mexico | |
Tọa độ: 35°40′2″B 105°57′52″T / 35,66722°B 105,96444°T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Tiểu bang | New Mexico |
Quận | Santa Fe County |
Thành lập | ca. 1607-8 |
Người sáng lập | Pedro de Peralta |
Diện tích | |
• Thủ phủ | 37,4 mi2 (96,9 km2) |
• Đất liền | 37,3 mi2 (96,7 km2) |
• Mặt nước | 0,1 mi2 (0,2 km2) |
Độ cao | 7.260 ft (2.134 m) |
Dân số (2009 [1]) | |
• Thủ phủ | 73.720 |
• Mật độ | 1,927/mi2 (744/km2) |
• Vùng đô thị | 183,782 (Santa Fe-Espanola CSA) |
Múi giờ | Múi giờ miền núi |
• Mùa hè (DST) | MDT (UTC-6) |
Mã bưu điện | 87500-87599 |
Mã điện thoại | 505 |
Thành phố kết nghĩa | Sorrento, Bukhara, Los Palacios y Villafranca, Holguín, Icheon, Livingstone, Hidalgo del Parral, San Miguel de Allende, Santa Fe, Tsuyama, Trương Gia Giới |
Website | http://www.santafenm.gov/ |
Santa Fe là thành phố thủ phủ tiểu bang New Mexico, Hoa Kỳ. Dân số năm 2009 ước tính khoảng 73.720 người.[2]. Đây là thành phố lớn thứ tư của bang này.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ http://www.lcsun-news.com/dona_ana_news/ci_15364660?appSession=500160896077682[liên kết hỏng]
- ^ a b “[[Hội đồng khu tự quản|Hợp nhất]] Places and Minor Civil Divisions: New Mexico 2000–2009” (CSV). United States Census Bureau, Population Division. ngày 28 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2010. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)