San Miguel de Tucumán
Giao diện
San Miguel de Tucumán | |
---|---|
(từ trên xuống dưới; từ trái qua phải) cảnh thành phố nhìn từ trên cao; Đại học quốc gia Tucumán; Dinh độc lập; Nhà chính quyền Tucumán và Nhà thời Tucumán. | |
Tọa độ: 26°49′59″N 65°13′0″T / 26,83306°N 65,21667°T | |
Quốc gia | Argentina |
Established | 1565, 1682 |
Chính quyền | |
• Intendant | Domingo Amaya |
Diện tích | |
• Thành phố | 90 km2 (34,88 mi2) |
• Vùng đô thị | 480 km2 (209,3 mi2) |
Độ cao | 431 m (1.300 ft) |
Dân số (2009 est.[1]) | |
• Thành phố | 527,607 |
• Vùng đô thị | 830,000 |
Múi giờ | UTC-3 |
Mã bưu chính | T4000 |
Mã điện thoại | 0381 |
Thành phố kết nghĩa | New Orleans, Erfurt, Nazareth Illit, Chernivtsi, Floridia, Sucre, Santa Cruz, Concepción |
Trang web | http://www.tucuman.gov.ar/ |
San Miguel de Tucumán (thường gọi đơn giản là Tucumán) là một thành phố nằm trong tỉnh Tucumán phía bắc của Argentina. Thành phố San Miguel de Tucumán cách Buenos Aires 1311 km, có diện tích km², dân số theo ước tính năm 2009 là 789.000 người. Đây là thành phố lớn thứ 5 tại Argentina sau Buenos Aires, Córdoba, Rosario và Mendoza. Thành phố được thành lập năm 1565 bởi Conquistador Diego de Villarroel trong đợt thám hiểm từ Peru, và đã được dời về vị trí ngày nay vào năm 1685.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của San Miguel de Tucumán | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 40.6 (105.1) |
36.6 (97.9) |
35.6 (96.1) |
34.9 (94.8) |
31.5 (88.7) |
30.7 (87.3) |
35.0 (95.0) |
38.0 (100.4) |
39.0 (102.2) |
39.6 (103.3) |
40.3 (104.5) |
39.4 (102.9) |
40.6 (105.1) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 31.3 (88.3) |
30.2 (86.4) |
27.7 (81.9) |
24.4 (75.9) |
21.2 (70.2) |
18.2 (64.8) |
19.1 (66.4) |
22.5 (72.5) |
24.5 (76.1) |
29.0 (84.2) |
29.6 (85.3) |
30.6 (87.1) |
25.7 (78.3) |
Trung bình ngày °C (°F) | 25.3 (77.5) |
24.2 (75.6) |
22.2 (72.0) |
19.1 (66.4) |
15.5 (59.9) |
12.2 (54.0) |
12.1 (53.8) |
14.7 (58.5) |
17.1 (62.8) |
21.6 (70.9) |
23.2 (73.8) |
24.9 (76.8) |
19.3 (66.7) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 20.2 (68.4) |
19.2 (66.6) |
18.0 (64.4) |
15.1 (59.2) |
11.0 (51.8) |
7.6 (45.7) |
6.8 (44.2) |
8.6 (47.5) |
10.6 (51.1) |
15.1 (59.2) |
17.5 (63.5) |
19.4 (66.9) |
14.1 (57.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 12.1 (53.8) |
12.3 (54.1) |
7.4 (45.3) |
6.4 (43.5) |
0.1 (32.2) |
−2.8 (27.0) |
−2.8 (27.0) |
−2.3 (27.9) |
−1.6 (29.1) |
3.0 (37.4) |
8.4 (47.1) |
9.8 (49.6) |
−2.8 (27.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 196.2 (7.72) |
158.1 (6.22) |
161.0 (6.34) |
67.2 (2.65) |
14.7 (0.58) |
14.0 (0.55) |
11.4 (0.45) |
12.4 (0.49) |
13.3 (0.52) |
47.8 (1.88) |
69.8 (2.75) |
200.4 (7.89) |
966.3 (38.04) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 15 | 12 | 14 | 10 | 6 | 5 | 4 | 3 | 4 | 6 | 12 | 12 | 103 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 75 | 77 | 83 | 84 | 81 | 80 | 74 | 66 | 63 | 62 | 70 | 73 | 74 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 229.4 | 183.6 | 186.0 | 162.0 | 167.4 | 156.0 | 195.3 | 235.6 | 192.0 | 201.5 | 216.0 | 232.5 | 2.357,3 |
Phần trăm nắng có thể | 54 | 50 | 49 | 47 | 50 | 50 | 60 | 67 | 54 | 51 | 53 | 55 | 53 |
Nguồn 1: Servicio Meteorológico Nacional[2] | |||||||||||||
Nguồn 2: UNLP[3] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Population projections” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2011.
- ^ “Datos Estadísticos (Período 1981-1990)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Servicio Meteorológico Nacional. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Datos bioclimáticos de 173 localidades argentinas”. Atlas Bioclimáticos (bằng tiếng Tây Ban Nha). Universidad Nacional de La Plata. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2014.