Sâu đông
Giao diện
Sâu đông | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Core eudicots |
Bộ (ordo) | Saxifragales |
Họ (familia) | Altingiaceae |
Chi (genus) | Liquidambar |
Loài (species) | L. orientalis |
Danh pháp hai phần | |
Liquidambar orientalis L. |
Sâu đông hay Thâu đông có danh pháp khoa học là Liquidambar orientalis. Đây là loài cây gỗ nhỡ, rụng lá theo mùa của chi Sau sau (Liquidambar). Thân tròn, có thể cao tới 25m, dọc thân có các vết rạn nứt dọc của vỏ. Lá cây mọc so le tập trung ở đầu cành. Phiến lá xẻ thùy nông dạng chân vịt có 5 thùy, mép là có răng cưa thưa hoặc dạng thùy nhỏ. Lá kèm dài 5-12mm. Loài này là một trong hai loài thuộc chi Sau sau có phân bổ tự nhiên ở miền bắc Việt Nam.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- (full text) Lưu trữ 2007-03-06 tại Wayback Machine Melis Or - Zeki Kaya (2007). Identification of Turkish Sweetgum (Liquidambar Orientalis) varieties by studying ten regions of Chloroplast DNA, p.166 In Proceedings of the IUFRO Division 2 Joint Conference: Low Input Breeding and Conservation of Forest Genetic Resources. Akdeniz University.
- (full text) A. Çelik (Pamukkale University), A. Güvensen, Ö. Seçmen, M. Öztürk (Ege University) (1997). Studies on the Ecology of Liquidambar Orientalis Mill. distributed on Aydın Mountains p. 165. Food and Agriculture Organization.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- (full text) Yahya Ayaşlıgil, Adnan Uzun (İstanbul University) (1997). The Yunus Emre Arboretum as a conservation tool for a relict Liquidambar Orientalis wood in the specially protected area of Dalyan - Köyceğiz (S.W. Turkey) p. 165. Food and Agriculture Organization.
- full text Lưu trữ 2004-09-30 tại Wayback Machine, p. 3 Levent Keskin, (Ministry of Environment), Eyüp Yüksel (Authority for the Protection of Special Areas)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sâu đông.