Bước tới nội dung

Sân bay quốc tế Harry Reid

36°04′48″B 115°09′8″T / 36,08°B 115,15222°T / 36.08000; -115.15222
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Sân bay Quốc tế McCarran)
Sân bay quốc tế Harry Reid
Sân bay trong 2012
Mã IATA
LAS
Mã ICAO
KLAS
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông
Chủ sở hữuquận Clark
Thành phốLas Vegas
Vị tríParadise, Nevada
Độ cao2,181 ft / 665 m
Tọa độ36°04′48″B 115°09′8″T / 36,08°B 115,15222°T / 36.08000; -115.15222
Trang mạngwww.McCarran.com
Maps
FAA airport diagram
FAA airport diagram
LAS trên bản đồ Downtown Las Vegas
LAS
LAS
Vị trí trong Las Vegas
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
1L/19R 2.739 8.985 Bê tông
1R/19L 2.979 9,775 Bê tông
7L/25R 4.423 14.510 Asphalt
7R/25L 3.208 10.526 Bê tông
Thống kê (2010)
Số lượt chuyến578.949
Số lượt khách39.397.359
Số chỗ đỗ máy bay129
Nguồn: ACI[1] and FAA[2]
Biến báo cổng vào

Sân bay quốc tế Harry Reid (tiếng Anh: Harry Reid International Airport, mã IATA: LAS, mã ICAO: KLAS, LID FAA: LAS), con gọi là tên 1968-2021 Sân bay quốc tế McCarran (McCarran International Airport), là sân bay thương mại chủ yếu phục vụ Las Vegasquận Mark, tiểu bang Nevada, Hoa Kỳ. Sân bay này có khoảng cách 8 km so với phía nam khu kinh doanh trung tâm của Las Vegas, trong khu vực chưa hợp nhất Paradise của quận Clark. Sân bay có diện tích 1.100 héc ta và có bốn đường băng. Sân bay Harry Reid thuộc sở hữu của quận hạt Clark và điều hành bởi Cảng vụ hàng không quận Clark. Sân bay có vai trò như một thành phố tập trung cho hãng hàng không Allegiant AirSouthwest Airlines; sân bay Harry Reid cũng là cơ sở hoạt động lớn nhất cho cả hai Allegiant và Southwest. Nó được đặt theo tên của cựu Thượng nghị sĩ Nevada Harry Reid (và tên 1968-2021 của cựu Thượng nghị sĩ Pat McCarran).

Trong năm 2008, sân bay Harry Reid đứng thứ 15 trên thế giới về lưu lượng hành khách, với 44.074.707 hành khách thông qua. Sân bay được xếp hạng 6 trên thế giới về số lượt chuyến với 578.949 máy bay cất cánh và hạ cánh[1] Harry Reid và cảng vụ hàng không quận là doanh nghiệp tự túc được tài chính, không đòi hỏi tiền từ quỹ của quận.[3]. Tính đến tháng 11 năm 2009, Southwest Airlines hoạt động nhiều hơn từ các chuyến bay Harry Reid hơn tại bất kỳ sân bay khác. Southwest cũng vận chuyển hầu hết các hành khách trong và ngoài Harry Reid. Southwest hiện đang hoạt động ở 21 cổng ra vào máy bay, chủ yếu trong phòng chờ C. Từ năm 2008, hãng hàng không Canada WestJet đã trở thành hãng hàng không quốc tế lớn nhất tại sân bay Harry Reid[4].

Năm hãng hàng không có số lượt khách lớn nhất tại sân bay Harry Reid trong 11 tháng đầu năm 2009 là Southwest Airlines (38,3%), US Airways / US Airways Express (11,8%), United Airlines / Hoa Express (6,9%), Delta Air Lines / Delta Connection (5,6%), và American Airlines (5,5%).[5]

Sân bay Harry Reid có hơn 1.234 máy đánh bạc slot machine ở trong nhà ga. Các slot machine thuộc sở hữu và điều hành bởi Michael Gaughan Slots Airport. Reno / Tahoe. Sân bay quốc tế còn có 251 máy đánh bạc[6]. Công suất tối đa của sân bay là 53 triệu khách và 625.000 lượt chuyến. Do sân bay Harry Reid được dự đoán sẽ đạt được công suất khoảng năm 2017, sân bay Ivanpah được quy hoạch như là một sân bay hỗ trợ[7].

Hãng hàng không và tuyến bay

[sửa | sửa mã nguồn]
Các điểm đến với tuyến bay thẳng từ Las Vegas
Hình ảnh USGS về sân bay (khoảng năm 1994)
Cửa lên máy bay của Southwest Airlines
Bảng hoan nghênh đến sân bay Harry Reid ở hành lang D

Sân bay Harry Reid có hai nhà ga hành khách công cộng. Các nhà ga khác phục vụ máy bay tư nhân, các nhà thầu chính phủ Mỹ, bay ngắm cảnh và hãng vận tải hàng hóa.

  • Nhà ga 1 phục vụ phần lớn các chuyến bay và có 96 cửa ở 4 hành lang: Hành lang A (A1, A3-A5, A7, A8, A10-A12, A14, A15, A17-A24), Hàng lang B (các cửa B1-B4, B6, B8-B12, B14, B15, B17, B19-B25), hành lang C (các cửa C1-C4, C5, C7-C9, C11, C12, C14, C16, C18, C19, C21-C25), và hành lang D (các cửa D1-D12, D14, D16-D26, D31-D43, D50-D58).
  • Nhà ga 2 phục vụ tuyến quốc tế và phần lớn các chuyến thuê chuyến đến Las Vegas. Nhà ga này có 8 cửa (T2-1 đến T2-8), bốn cửa được trang bị để phục vụ các chuyến bay quốc tế.
Hãng hàng khôngCác điểm đếnNhà ga-hành lang
AeroméxicoMexico City, Monterrey 2
Air CanadaCalgary, Montréal-Trudeau, Toronto-Pearson, Vancouver 2
AirTran AirwaysAtlanta, Indianapolis, Milwaukee 1-D
Alaska AirlinesBellingham, Portland (OR), Seattle/Tacoma 1-D
Allegiant AirAppleton, Bakersfield,[8] Bellingham, Billings, Bismarck, Bozeman, Casper, Cedar Rapids/Iowa City, Colorado Springs, Des Moines, Duluth, Eugene, Fargo, Fort Collins/Loveland, Fresno, Grand Forks, Grand Island, Grand Junction, Grand Rapids, Great Falls, Idaho Falls, Kalispell, Laredo, McAllen (TX), Long Beach,[9] Medford, Minot, Missoula, Monterey, Moline/Quad Cities,[10] Pasco, Peoria, Pueblo, Rapid City, Redmond/Bend, Rockford (IL), Santa Maria (CA), Shreveport, Sioux Falls, South Bend, Springfield (MO), Stockton, Twin Falls, Wichita 1-D
American AirlinesChicago-O'Hare, Dallas/Fort Worth, Los Angeles, Miami, New York-JFK 1-D
British AirwaysLondon-Heathrow 2
CondorFrankfurt 2
Continental AirlinesCleveland, Denver, Houston-Intercontinental, Newark, San Francisco 1-D
Delta Air LinesAtlanta, Cincinnati/Northern Kentucky, Detroit, Los Angeles, Memphis, Minneapolis/St. Paul, New York-JFK, Orlando, Salt Lake City 1-D
Delta Connection cung ứng bởi SkyWest AirlinesLos Angeles, Salt Lake City 1-D
Frontier AirlinesDenver, Milwaukee 1-D
Great Lakes AirlinesEly,[11] Farmington (NM),[12] Merced,[13] Visalia 1-B[14]
Hawaiian AirlinesHonolulu, Kahului[15] 2
Horizon Air Santa Rosa 1-D
JetBlue AirwaysBoston, Burbank, Long Beach, New York-JFK 1-D
Korean AirSeoul-Incheon 2
Omni Air International Honolulu
Theo mùa: Anchorage
2
Philippine AirlinesManila, Vancouver 2
Southwest AirlinesAlbany, Albuquerque, Amarillo, Austin, Baltimore, Birmingham (AL), Boise, Buffalo, Burbank, Chicago-Midway, Cleveland, Columbus (OH), Denver, El Paso, Fort Lauderdale, Hartford, Houston-Hobby, Indianapolis, Jacksonville (FL), Kansas City, Little Rock, Los Angeles, Louisville, Lubbock, Manchester (NH), Midland/Odessa, Milwaukee, Nashville, New Orleans, Oakland, Oklahoma City, Omaha, Ontario, Orange County, Orlando, Philadelphia, Phoenix, Pittsburgh, Portland (OR), Providence, Raleigh/Durham, Reno/Tahoe, Sacramento, St. Louis, Salt Lake City, San Antonio, San Diego, San Francisco, San Jose (CA), Seattle/Tacoma, Spokane, Tampa, Tucson, Tulsa
Theo mùa: Norfolk/Virginia Beach
1-B, 1-C
Spirit AirlinesChicago-O'Hare, Dallas/Fort Worth, Detroit, Fort Lauderdale, Los Angeles 1-B
Sun Country Airlines Minneapolis/St. Paul
Theo mùa: Lansing[16]
1-D
Sunwing Airlines Toronto-Pearson, Vancouver[17] 2[18]
Thomas Cook AirlinesGlasgow-International, Manchester (UK) 2
United AirlinesChicago-O'Hare, Denver, Los Angeles, San Francisco, Washington-Dulles 1-D
United Express cung ứng bởi SkyWest AirlinesFresno, Los Angeles, Palm Springs, San Francisco 1-D
US Airways Boston, Charlotte, Dallas/Fort Worth, Los Angeles, Philadelphia, Phoenix, San Francisco, Washington-National 1-A, 1-B
US Airways Express cung ứng bởi Mesa AirlinesFresno, Los Angeles, Phoenix, San Francisco 1-A
Virgin AmericaNew York-JFK, San Francisco 1-B
Virgin Atlantic AirwaysLondon-Gatwick, Manchester (UK) 2
Vision AirlinesBaton Rouge, Fort Walton Beach 2
VivaAerobusMonterrey 2
VolarisGuadalajara 2
WestJet Calgary, Edmonton, Montréal-Trudeau, Toronto-Pearson, Vancouver, Winnipeg
Theo mùa: Kelowna, Ottawa, Regina, Saskatoon, Victoria
1-B
XL Airways FranceTheo mùa: Paris-Charles de Gaulle 2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Traffic Movements 2008 PRELIMINARY[liên kết hỏng]
  2. ^ FAA Airport Master Record for LAS (Form 5010 PDF), effective 2008-04-10
  3. ^ “Management's discussion and analysis” (PDF). tr. 15. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2007.
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2011.
  5. ^ Total Enplanded and Deplaned Passengers Year to Date 2009
  6. ^ “STATE OF NEVADA GAMING CONTROL BOARD Nonrestricted Count Report” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2011.
  7. ^ “Ivanpah Airport in Holding Pattern”.
  8. ^ “Allegiant Announces Nonstop, Low-cost Travel Service Between Bakersfield and Las Vegas with Introductory $29.99* Fares” (Thông cáo báo chí). Allegiant Air. ngày 28 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2010.
  9. ^ Allegiant, allegiantair.com
  10. ^ “Allegiant Air to start Moline/Quad Cities-Las Vegas flights”. ngày 20 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2010. Đã bỏ qua tham số không rõ |paper= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
  11. ^ Mullikin, Patrick Timothy. Direct air service to McCarran International to begin May 15[liên kết hỏng], The Ely Times, ngày 25 tháng 3 năm 2011, Retrieved 2011-03-29
  12. ^ “Time Table” (PDF). Great Lakes Airlines. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ Great Lakes Airlines Route Map Lưu trữ 2011-07-11 tại Wayback Machine, greatlakesav.com
  14. ^ “LAS” (PDF). Great Lakes Airlines. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2010.
  15. ^ “Hawaiian Air To Fly Maui To Vegas”. KITV. ngày 9 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2011. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  16. ^ Sun Country Airlines Route Map, suncountry.com
  17. ^ Sunwing Airlines Route Map Lưu trữ 2015-05-04 tại Wayback Machine, flysunwing.com
  18. ^ McCarran International Airport Guide Lưu trữ 2011-06-02 tại Wayback Machine, mccarran.com