Roksana Węgiel
Giao diện
Roksana Węgiel | |
---|---|
![]() Węgiel năm 2018 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | Roksana Emilia Węgiel |
Tên gọi khác | Roxie |
Sinh | 11 tháng 1, 2005 Jasło, Ba Lan |
Thể loại | Pop |
Nghề nghiệp | Ca sĩ |
Nhạc cụ | Giọng hát |
Năm hoạt động | 2018–nay |
Hãng đĩa | Universal Music Polska |
Website | roksana-wegiel |
Roksana Emilia Węgiel (Phát âm tiếng Ba Lan: [rɔkˈsana ˈvɛŋɡʲɛl]; sinh ngày 11 tháng 1 năm 2005 tại Jasło),[1] còn gọi là Roxie, là một ca sĩ người Ba Lan.
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]- 2018: Chiến thắng Tiếng hát Truyền hình châu Âu dành cho thiếu niên
- 2019: Giải thưởng Plejada, hạng mục Ra mắt của năm
- 2019: Giải thưởng Lựa chọn của Giới trẻ tại LIên hoan Sopot Top of the Top
- 2019: Giải thưởng âm nhạc Châu Âu MTV, hạng mục Nghệ sĩ Ba Lan xuất sắc nhất
- 2020: Giải thưởng Lựa chọn của Trẻ em, hạng mục Ca sĩ Ba Lan dược yêu thích nhất,
Đĩa hát
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Chi tiết về album | Xếp hạng | Doanh số | Chứng nhận |
---|---|---|---|---|
POL [2] | ||||
Roksana Węgiel | 3 |
|
||
13+5 | Phát hành: 2023 |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Năm | Xếp hạng | Doanh số | Chứng nhận | Album |
---|---|---|---|---|---|
POL [5] | |||||
"Żyj" | 2018 | — |
|
Roksana Węgiel | |
"Obiecuję" | — | ||||
"Zatrzymać chwilę" (cùng Edyta Górniak) |
— | Hotel Transylvania 3: Summer Vacation | |||
"Anyone I Want to Be" | 4 |
|
|
Roksana Węgiel | |
"Święta to czas niespodzianek" (cùng Zuza Jabłońska và 4Dreamers) |
— | ||||
"Lay Low" | 2019 | — |
|
|
Roksana Węgiel |
"Bunt" | — | ||||
"Dobrze jest, jak jest" | 14 |
|
| ||
"Potrafisz" | 46 | ||||
"Half of My Heart" | — | ||||
"MVP" | — | ||||
"–": Bài hát không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Mach, Magdalena (ngày 25 tháng 11 năm 2018). “Roksana Węgiel wygrała Eurowizję Junior 2018. Zaśpiewała ostatnia, dostała najwięcej punktów”. rzeszow.wyborcza.pl (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2019.
- ^ Xếp hạng for studio albums in Poland:
- Roksana Węgiel: “OLiS – sales for the period 07.06.2019 – 13.06.2019”. OLiS. ZPAV. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
- ^ a b c d e “Certification criteria” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
- ^ a b c “Albums and singles certified Bạch kim in 2020” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2020.
- ^ Xếp hạng for singles in Poland:
- "Anyone I Want to Be": “AirPlay Top: 22.12. – 28.12.2018” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018.
- "Dobrze jest, jak jest": “AirPlay Top: 03.08. – 09.08.2019” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
- "Potrafisz": “AirPlay Top: 09.11. – 15.11.2019” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Albums and singles certified Gold in 2019” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
- ^ “Albums and singles certified Bạch kim in 2019” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Tư liệu liên quan tới Roksana Węgiel tại Wikimedia Commons