Rami Jridi
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Rami Jridi | ||
Ngày sinh | 25 tháng 4, 1985 | ||
Nơi sinh | Tunis, Tunisia | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | CS Sfaxien | ||
Số áo | 28 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1996 – 2006 | Espérance | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006 – 2007 | Espérance | 6 | (0) |
2007 | Espérance Zarais | 2 | (0) |
2007 – 2008 | Etoile Kram | 12 | (0) |
2008 – 2009 | Jendouba | 1 | (0) |
2009 | Gafsa | 3 | (0) |
2010–2012 | Stade Tunisien | 58 | (0) |
2012– | CS Sfaxien | 161 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 – | Tunisia | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 11 năm 2011 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 11 năm 2011 |
Rami Jridi (tiếng Ả Rập: رامي جريدي) (sinh ngày 25 tháng 4 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Tunisia hiện tại thi đấu ở vị trí thủ môn cho Club Sportif Sfaxien ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Tunisia.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Jridi khởi đầu sự nghiệp ở đội trẻ Espérance khi mới 11 tuổi. Anh được đẩy lên đội một năm 2006, có 6 lần ra sân trước khi chuyển đến Espérance Zarais mửa mùa giải trong năm 2007, chỉ có 2 lần ra sân trước khi anh chuyển đến Etoile Kram và có 12 lần ra sân.
Sau đó Jridi chuyển đến Jendouba và một thời gian ngắn ở Gafsa trước khi chuyển đến Stade Tunisien năm 2009. Jridi trở thành thủ môn số một và màn trình diễn của anh giúp anh được triệu tập vào đội tuyển quốc gia.
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Jridi được triệu tập vào đội tuyển quốc gia năm 2010, nhưng không có màn ra mắt cho đến năm 2011. Tính đến hiện tại anh có 3 lần ra sân, và nhanh chóng trở thành thủ môn số một.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Rami Jridi tại National-Football-Teams.com