Bước tới nội dung

RBW (công ty)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Rainbow Bridge World)
RBW Inc.
Tên bản ngữ
(주)알비더블유
Loại hình
Tư nhân
Ngành nghềÂm nhạc
Lĩnh vực hoạt động
Tiền thânWA Entertainment
Rainbow Bridge Agency
Thành lập5 tháng 3 năm 2010; 14 năm trước (2010-03-05)
Người sáng lập
  • Kim Jin-woo
  • Kim Do-hoon
Trụ sở chínhSeoul, Hàn Quốc
Số lượng trụ sở
B1, 7, Janghan-ro, 20-gil, Dongdaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc
Shop House - Saritown, SH11-01, An Lợi Đông, Quận 2, Hồ Chí Minh 0372 134 872, Việt Nam
3F, 3-7-1, Higashiyama, Meguro-ku, Tokyo, Nhật Bản
Thành viên chủ chốt
  • Kim Jin-woo (đồng CEO)
  • Kim Do-hoon (đồng CEO)
  • Kim Kyung-ho (phó chủ tịch, CFO)
  • Lim In-yong (phó chủ tịch)
Công ty con

Công ty con:

  • Modern RBW
  • All Right Music[1]
  • Cloud R
Websiterbbridge.com

RBW (Tiếng Hàn알비더블유; một từ viết tắt của Rainbow Bridge World) là một công ty giải trí của Hàn Quốc được thành lập bởi Kim Jin-woo (Hangul: 김진우) và Kim Do-hoon (Tiếng Hàn김도훈).[2] Công ty có nhiều công ty con, bao gồm Cloud R, RBW Vietnam, All Right Music, RBW Japan và WM Entertainment.

Nghệ sĩ

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhóm nhạc Hangul Loại hình Ngày debut Số thành viên Nhóm trưởng Fandom
MAMAMOO 마마무 Idol Group 19/06/2014 4 Solar Moomoo
VROMANCE 브로맨스 Vocal Group 11/07/2016 4 Janghyun Vrocoli
ONEUS 원어스 Idol Group 09/01/2019 6 Không có To Moon
ONEWE 원위 Band 13/05/2019 5 Yonghoon WeVe
PURPLE KISS 퍼플키스 Idol Group 15/03/2021 7 Không có Plory

Nhà sản xuất[3]

  • Kim Do-hoon
  • Lee Hoon-Sang
  • Park Woo-sang
  • Cosmic Sound & Cosmic Girl
  • Seo Yong-bae
  • Hwang Sung-jin
  • Lee Sang Ho
  • Kim Hyun Gyu
  • Choi Gap Won
  • Kwon Suk-hong
  • Choi Yong-chan
  • Yun Young-jun
  • Im Sang-hyuck
  • Song Jun-ho
  • Kim Ki-hyun
  • Jeon Da-woon
  • Mingkey

RBW Vietnam

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ solo

  • Jin Ju
  • Young Ju(Judy) từng tham gia Idol School (chương trình truyền hình) và tham gia giong ai giong ai phien bản Việt mùa 3 cùng ca sĩ Jang Mi và ST Sơn Thạch và từng tham gia idol school nhưng không may đã bị loại

Thực tập sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

> Ikumi Hiroto ( thí sinh tham gia "Sáng Tạo Doanh 2021" . Bị loại ở đêm chung kết với thứ hạng 15 chung cuộc)

>Sumita Jumpei ( thí sinh tham gia "Sáng Tạo Doanh 2021" . Bị loại ở vòng công bố thứ hạng lần 1 với thứ hạng 87 chung cuộc)

>Taguchi Keiya ( thí sinh tham gia "Sáng tạo doanh 2021" . Bị loại ở vòng công bố xếp hạng thứ 1 với thứ hạng 78 chung cuộc)

>Ryoma Sasa

All Right Music

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Im Sang-hyuk (Chủ tịch)
  • Big Tray
  • Marvel J
  • B.O.

Đồng quản lý

[sửa | sửa mã nguồn]

TSN Entertainment

  • OBROJECT

DUCKFUSS

  • Nghệ sĩ solo
    • Kim Yuna
    • Obze
    • OYEON

Nghệ sĩ cũ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Jung Tae-in (sinh năm 1996, cựu thành viên AOM)
  • Bang Dae-il (sinh năm 1997, cựu thành viên AOM)
  • Jung Sung-ho (sinh năm 1997, cựu thành viên AOM)
  • Kim Tae-won (sinh năm 1997, cựu thành viên AOM)
  • Jeon Si-won (sinh năm 1998, cựu thành viên AOM)
  • Nhóm nhạc D1verse

Thực tập sinh cũ

[sửa | sửa mã nguồn]
Thực tập sinh năm 2018
Nghệ danh Tên thật Ngày sinh Quốc tịch Chiều cao Vị trí
Latin hóa Hangul Latin hóa Hangul/

Trung

Jisung 희현 Kim Ji-sung 기희현 1 tháng 10, 1993 (31 tuổi)  Hàn Quốc 1,77 m (5 ft 9+12 in) Trưởng nhóm, Hát chính
Hyosung 제니 Nam Hyo-sung 이소율 23 tháng 2, 1994 (30 tuổi) 1,75 m (5 ft 9 in) Hát phụ
Shijin 예빈 Yoo Shi-jin 백예빈 5 tháng 11, 1995 (29 tuổi) 1,78 m (5 ft 10 in) Rap chính, Visual
Yane 은진 No Bin-go 안은진 20 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 1,80 m (5 ft 11 in) Nhảy dẫn, Hát phụ
Heechan 채연 Yang Hee-chan 정채연 31 tháng 7, 1999 (25 tuổi) 1,82 m (5 ft 11+12 in) Hát chính
Insuk 은채 Jung Ji-seok 권채원 29 tháng 7, 2000 (24 tuổi) 1,80 m (5 ft 11 in) Nhảy chính, Hát phụ
Junseo 솜이 Park Jun-seo 안솜이 28 tháng 12, 2001 (22 tuổi) 1,77 m (5 ft 9+12 in) Hát phụ, Makane
Thực tập sinh 2016
Nghệ danh Tên thật Ngày sinh Quốc tịch Chiều cao Vị trí
Latin hóa Hangul Latin hóa Hangul/

Trung

Yanchen 은진 Zhou Yan Chen 안은진 2 tháng 5, 1996 (28 tuổi)  Trung Quốc 1,84 m (6 ft 12 in) Trưởng nhóm, Rap chính
Wooseok 이율 Son Woo-seok 이소율 8 tháng 3, 1997 (27 tuổi)  Hàn Quốc 1,80 m (5 ft 11 in) Hát chính
Jingjang 제니 Jiang Jing Zou 이소율 30 tháng 11, 1997 (27 tuổi)  Trung Quốc 1,78 m (5 ft 10 in) Hát phụ
Jen 희현 Kim Tae-won 기희현 20 tháng 12, 1997 (27 tuổi)  Hàn Quốc 1,77 m (5 ft 9+12 in) Hát chính
Joy 예빈 Jeon Si-won 백예빈 2 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 1,78 m (5 ft 10 in) Nhảy chính, Hát phụ
WY Park Woo-young 이소율 24 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 1,80 m (5 ft 11 in) Nhảy dẫn, Rap chính
Seunghyun 채연 Choi Seung-hyun 정채연 16 tháng 5, 1998 (26 tuổi) 1,82 m (5 ft 11+12 in) Hát dẫn
Hyunjae 이소 Lee Hyun-jae 이소율 12 tháng 12, 1999 (25 tuổi) 1,80 m (5 ft 11 in) Hát phụ, Visual
Hyunbin 은채 Sung Hyun-bin 권채원 22 tháng 8, 2001 (23 tuổi) 1,80 m (5 ft 11 in) Nhảy dẫn, Rap dẫn, Em út
  • Năm 2016, Joy và Jen đã ra mắt với nhóm AOM nhưng đến đầu năm 2017, nhóm tan rã, hai thành viên chuyển sang công ty M&H Entertainment.
  • Năm 2017, Hyunbin tham gia The Unit.
  • Năm 2017, Joy và Jen tham gia Mix9 của YG Entertainment.
  • Năm 2018, Yanchen và Jingjang tham gia Idol Producer Trung Quốc.
  • Năm 2020, Trần Bình bị công ty cho rời nhóm D1Verse.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “RBW, 힙합 레이블 확장…베이식 전폭적 지원”. entertain.naver.com. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ “The Top 10 Songwriters of 2012 (see #4)”. Soompi. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2014.
  3. ^ “Đạo diễn và nhà sản xuất”. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]