Quyền LGBT ở Madagascar
Giao diện
Quyền LGBT ở Madagascar | |
---|---|
Tình trạng hợp pháp của quan hệ cùng giới | Hợp pháp giữa những người ít nhất 21 tuổi |
Bản dạng giới | Không |
Phục vụ quân đội | Không biết |
Luật chống phân biệt đối xử | Không |
Quyền gia đình | |
Công nhận mối quan hệ | Không |
Nhận con nuôi | Không |
Một phần của loạt bài về |
Quyền LGBT |
---|
đồng tính nữ ∙ đồng tính nam ∙ song tính ∙ chuyển giới |
Chính trị |
Liên quan |
Cổng thông tin LGBT |
Quyền đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới ở Madagascar đối mặt với những thách thức pháp lý mà những người không phải là LGBT không gặp phải
Bảng tóm tắt
[sửa | sửa mã nguồn]Hoạt động tình dục đồng giới hợp pháp | (Luôn hợp pháp) |
Độ tuổi đồng ý | [1] |
Luật chống phân biệt đối xử trong ngôn từ kích động thù địch và bạo lực | |
Luật chống phân biệt đối xử trong việc làm | |
Luật chống phân biệt đối xử trong việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ | |
Hôn nhân đồng giới | |
Công nhận các cặp đồng giới | |
Con nuôi của các cặp vợ chồng đồng giới | |
Con nuôi chung của các cặp đồng giới | |
Người đồng tính nam và đồng tính nữ được phép phục vụ công khai trong quân đội | |
Quyền thay đổi giới tính hợp pháp | |
Truy cập IVF cho đồng tính nữ | |
Mang thai hộ thương mại cho các cặp đồng tính nam | |
NQHN được phép hiến máu |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2016.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)