Pseudophilautus schmarda
Giao diện
Pseudophilautus schmarda | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Rhacophoridae |
Chi: | Pseudophilautus |
Loài: | P. schmarda
|
Danh pháp hai phần | |
Pseudophilautus schmarda (Kelaart, 1854) | |
Các đồng nghĩa[2] | |
|
Pseudophilautus schmarda là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Sri Lanka.[2][3][4]
Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới, và các đồn điền. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kelum Manamendra-Arachchi, Rohan Pethiyagoda, Anslem de Silva, Deepthi Wickramasinghe (2004). “Pseudophilautus schmarda”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T58900A11852110. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58900A11852110.en. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Frost, Darrel R. (2018). “Pseudophilautus schmarda (Kelaart, 1854)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
- ^ Beolens, Bo; Watkins, Michael & Grayson, Michael (2013). The Eponym Dictionary of Amphibians. Pelagic Publishing. tr. 192. ISBN 978-1-907807-42-8.
- ^ Manamendra-Arachchi, Kelum & Pethiyagoda, Rohan (2005). “The Sri Lankan shrub-frogs of the genus Philautus Gistel, 1848 (Ranidae: Rhacophorinae), with description of 27 new species” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 12: 163–303. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022. (Philautus schmarda: p. 171–174)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Pseudophilautus schmarda tại Wikimedia Commons
- Manamendra-Arachchi, K., Pethiyagoda, R., de Silva, A. & Wickramasinghe, D. 2004. Philautus schmarda[liên kết hỏng]. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.