Prometi(III) bromide
Giao diện
Prometi(III) bromide | |
---|---|
Tên khác | Prometi tribromide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | PmBr3 |
Khối lượng mol | 384,624 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể đỏ[1] |
Khối lượng riêng | 5,45 g/cm³[2] |
Điểm nóng chảy | 660 °C (933 K; 1.220 °F)[3] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 157,7 g/100 mL (30 ℃)[4] |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | phóng xạ |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Prometi(III) bromide là một hợp chất hóa học được tạo thành từ hai nguyên tố prometi và brom. Nó có công thức PmBr3 và là muối của ion bromide.
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Prometi(III) bromide được điều chế từ prometi(III) oxit (Pm2O3) và đun nóng chất trong luồng HBr khô.[5]
Thuộc tính
[sửa | sửa mã nguồn]Tinh thể prometi(III) bromide khan là một muối có tinh thể màu đỏ với điểm nóng chảy là 660 ℃. Nó kết tinh trong hệ tinh thể trực thoi PuBr3 với các hằng số mạng a = 1265 pm, b = 408 pm và c = 912 pm với bốn đơn vị công thức trên mỗi ô đơn vị và do đó mật độ tính toán là 5,45 g/cm³.
An toàn
[sửa | sửa mã nguồn]PmBr3 có tính phóng xạ, do đó khi sử dụng chất này cũng như các hợp chất chứa prometi khác phải hết sức thận trọng.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Fritz Weigel: Hóa học của Promethium, trong: Schwier. Hóa. Nghiên cứu, 1969, 12 (4), tr. 539-621 (doi:10.1007/BFb0051097).
- James E. Huheey: Hóa vô cơ, 1. Phiên bản, de Gruyter, Berlin 1988, ISBN 3-11-008163-6, tr. 873-900.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition - trang 4-81 ([1]). Truy cập 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ Handbook of Inorganic Chemicals-19 – [2].
- ^ A. F. Holleman, E. Wiberg, N. Wiberg: Lehrbuch der Anorganischen Chemie. 102. Auflage. Walter de Gruyter, Berlin 2007, ISBN 978-3-11-017770-1, tr. 1942.
- ^ Solubility_Table_Zh.PDF_version.pdf
- ^ Gmelins Handbuch der anorganischen Chemie, System Nr. 39, Teil C 6, tr. 61–62.