Praziquantel
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Phát âm | /ˌpræzɪˈkwɒntɛl/ |
Tên thương mại | Biltricide |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a608048 |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | Sử dụng cho người: Uống (thuốc viên) |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | Nhỏ |
Chuyển hóa dược phẩm | Gan |
Chu kỳ bán rã sinh học | 0,8–1,5 giờ (chuyển hóa chính: 4–5 giờ) |
Bài tiết | Nước tiểu (chủ yếu) |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.054.126 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C19H24N2O2 |
Khối lượng phân tử | 312,411 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Điểm nóng chảy | 136 đến 138 °C (277 đến 280 °F) |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Praziquantel (PZQ), được bán dưới tên thương mại là Biltricide cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc dùng để điều trị một số loại bệnh do giun ký sinh.[2] Cụ thể hơn thì thuốc được sử dụng để điều trị bệnh sán máng, nhiễm sán lá gan, nhiễm sán lá mật, nhiễm sán dây, bệnh gạo sán, bệnh sán chó và các bệnh nhiễm sán lá khác.[2] Chúng không nên được sử dụng cho nhiễm giun ở mắt.[3] Thuốc được dùng qua đường uống.[2]
Các tác dụng phụ có thể kể đến như phối hợp kém, đau bụng, nôn mửa, đau đầu và phản ứng dị ứng.[3] Mặc dù chúng có thể được sử dụng trong khi mang thai, thuốc không được khuyến cáo sử dụng trong thời gian cho con bú.[3] Praziquantel thuộc vào nhóm các loại thuốc tẩy giun.[2] Thuốc hoạt động một phần bằng cách tác động đến chức năng của giác mút của giun.[2]
Praziquantel được phát triển trong các phòng thí nghiệm nghiên cứu ký sinh trùng của Bayer AG và Merck KGaA ở Đức (Elberfeld và Darmstadt) vào giữa những năm 1970 và được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1982.[2] Nó nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,4 đến 18,15 USD mỗi ngày.[5] Tại Hoa Kỳ, một quá trình điều trị điển hình có giá từ 100 đến 200 USD.[6]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Farnam Pet Press Release. TRUSTED D-WORM™ offers product for tapeworm management”. Farnam Companies, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2016.
- ^ a b c d e f “Praziquantel”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ a b c WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 88, 593. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Praziquantel”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 54. ISBN 9781284057560.