Porotheleaceae
Giao diện
Porotheleaceae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Porotheleaceae Murrill (1916) |
Chi điển hình | |
Porotheleum Fr. (1818) | |
Danh sách các chi | |
Porotheleaceae là một họ nấm thuộc bộ Agaricales. Chi điển hình, Porotheleum, được xếp vào nhánh phát sinh chủng loại học năm 2002.[1] Năm 2006, họ nấm được tìm hiểu kĩ hơn mà không còn chi Porotheleum nữa.[2]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Bộ nấm Agaricales
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Moncalvo JM, Vilgalys R, Redhead SA, Johnson JE, James TY, Catherine Aime M, Hofstetter V, Verduin SJ, Larsson E, Baroni TJ, Greg Thorn R, Jacobsson S, Clémençon H, Miller OK (2002). “One hundred and seventeen clades of euagarics” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 23 (3). tr. 357–400. doi:10.1016/S1055-7903(02)00027-1. PMID 12099793.
- ^ Matheny PB, Curtis JM, Hofstetter V, Aime MC, Moncalvo JM, Ge ZW, Slot JC, Ammirati JF, Baroni TJ, Bougher NL, Hughes KW, Lodge DJ, Kerrigan RW, Seidl MT, Aanen DK, DeNitis M, Daniele GM, Desjardin DE, Kropp BR, Norvell LL, Parker A, Vellinga EC, Vilgalys R, Hibbett DS (2006). “Major clades of Agaricales: a multilocus phylogenetic overview” (PDF). Mycologia. 98 (6). tr. 982–95. doi:10.3852/mycologia.98.6.982. PMID 17486974. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]