Gerronema
Giao diện
Gerronema | |
---|---|
Gerronema strombodes | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Marasmiaceae |
Chi (genus) | Gerronema Singer (1951) |
Loài điển hình | |
Gerronema melanomphax Singer (1951) |
Gerronema là một chi nấm trong họ Marasmiaceae, thuộc bộ Agaricales. Đây là một chi nấm tán sống trên thân gỗ mục, có kích thước từ nhỏ đến vừa. Bào tử nấm màu trắng, dạng tinh bột còn lá tia phát triển hướng xuống dưới.[1][2][3] Chi này được nhà nghiên cứu gốc Đức, Rolf Singer miêu tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1951.[4]
Môi trường sống và phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài Gerronema chủ yếu phân bố ở khu vực nhiệt đới. Tuy nhiên, nấm cũng có xuất hiện ở châu Âu và vùng phía tây của Bắc Mỹ, nơi chúng phát triển trong điều kiện thời tiết mùa hè oi bức. Một trong số những loài quen thuộc nhất ở Hoa Kỳ đó là Gerronema strombodes. [1][2] Lưu trữ 2007-10-15 tại Wayback Machine[3]
Danh sách các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến tháng 6 năm 2015, Index Fungorum công nhận 55 loài sau thuộc chi Gerronema:[5]
- G. aconquijense
- G. albidum
- G. albogriseolum
- G. alutaceum
- G. amabile
- G. bethlehemicum
- G. brunneum
- G. bryogeton
- G. calongei
- G. candidum
- G. chrysocarpum
- G. chrysocraspedum
- G. cinctum
- G. citrinum
- G. collybiomorphum
- G. corticiphilum
- G. costaricense
- G. cyathiforme
- G. daamsii
- G. daguense
- G. farinolens
- G. flammeum
- G. glutinipes
- G. hungo
- G. incarnatum
- G. infumatum
- G. josserandii
- G. laccarioides
- G. longipes
- G. majus
- G. mariae
- G. melanomphax
- G. moseri
- G. nemorale
- G. nitriolens
- G. oligophyllum
- G. pantoxanthum
- G. pseudomurale
- G. reclinis
- G. sanguineum
- G. schusteri
- G. sericeum
- G. stevensonii
- G. strombodes
- G. subchrysophyllum
- G. subclavatum
- G. suboreades
- G. subsericellum
- G. sucrense
- G. tenue
- G. theophili
- G. umbilicatum
- G. virgineum
- G. viridilucens (nấm phát quang)
- G. xanthophyllum
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ nấm Marasmiaceae
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Redhead SA, Moncalvo J-M, Vilgalys R, Lutzoni F (2002). “Phylogeny of agarics: partial systematics solutions for bryophilous omphalinoid agarics outside of the Agaricales (euagarics)”. Mycotaxon. 82. tr. 151–168.
- ^ Redhead SA, Lutzoni F, Moncalvo J-M, Vilgalys R (2002b). “Phylogeny of agarics: partial systematics solutions for core omphalinoid genera in the Agaricales (euagarics)”. Mycotaxon. 83. tr. 19–57.
- ^ Norvell LL, Redhead SA, Ammirati JF (1994). “Omphalina sensu lato in North America. 1-2: 1: Omphalina wynniae and the genus Chrysomphalina. 2: Omphalina sensu Bigelow”. Mycotaxon. 50. tr. 379–407.
- ^ Singer R. (1951). “New genera of fungi V”. Mycologia. 43 (5). tr. 598–604. doi:10.2307/3755431. JSTOR 3755431.
- ^ Kirk PM. “Species Fungorum (version 26th May 2015). In: Species 2000 & ITIS Catalogue of Life”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Gerronema trên Index Fungorum.
- Gerronema (Google Images) [4]