Picrodendraceae
Giao diện
Picrodendraceae | |
---|---|
Tetracoccus dioicus | |
Phân loại khoa học | |
Giới: | Plantae |
nhánh: | Tracheophyta |
nhánh: | Angiospermae |
nhánh: | Eudicots |
nhánh: | Rosids |
Bộ: | Malpighiales |
Họ: | Picrodendraceae Small, 1917[1] |
Chi điển hình | |
Picrodendron Planch., 1846 | |
Các phân họ | |
Picrodendraceae là một họ thực vật hạt kín, bao gồm khoảng 80-85 loài trong 24-25 chi. Chúng là các loài thực vật sinh sống trong khu vực từ cận nhiệt đới tới nhiệt đới và tìm thấy tại New Guinea, Australia, New Caledonia, Madagascar, châu Phi đại lục cũng như vùng nhiệt đới châu Mỹ.
Họ này trước đây là phân họ Oldfieldioideae của họ Euphorbiaceae nghĩa rộng, ngoại trừ chi Paradrypetes hiện nay đã được chuyển sang họ Rhizophoraceae[2][3].
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]- Androstachys
- Aristogeitonia (bao gồm cả Paragelonium)
- Austrobuxus (bao gồm cả Buraeavia, Choriophyllum)
- Canaca
- Choriceras
- Dissiliaria
- Hyaenanche (bao gồm cả Toxicodendrum)
- Kairothamnus
- Longetia
- Micrantheum (bao gồm cả Allenia, Caletia)
- Mischodon
- Neoroepera
- Oldfieldia (bao gồm cả Cecchia, Paivaeusa)
- Parodiodendron
- Petalostigma (bao gồm cả Xylococcus)
- Picrodendron
- Piranhea (bao gồm cả Celaenodendron)
- Podocalyx
- Pseudanthus (bao gồm cả Chorizotheca, Chrysostemon, Stachystemon)
- Sankowskya
- Scagea
- Stachyandra
- Tetracoccus (bao gồm cả Halliophytum)
- Voatamalo
- Whyanbeelia
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Angiosperm Phylogeny Group (2009). “An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III”. Botanical Journal of the Linnean Society. 161 (2): 105–121. doi:10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Angiosperm Phylogeny Website - Malpighiales”. Vườn thực vật Missouri.
- ^ “GRIN Taxonomy for Plants - Paradrypetes”. USDA. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2011.