Bước tới nội dung

Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phó Tổng tham mưu trưởng
Quân đội nhân dân
Việt Nam
Biểu trưng Bộ Tổng tham mưu
Quân kỳ Quân đội nhân dân Việt Nam
Bộ Quốc phòng
Thành viên củaBan Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
Quân ủy Trung ương
Chính phủ Việt Nam
Báo cáo tớiTổng tham mưu trưởng
Trụ sởsố 7, đường Nguyễn Tri Phương, Hà Nội
Bổ nhiệm bởiThủ tướng
theo sự đề cử của Bộ trưởng
Nhiệm kỳKhông nhiệm kỳ
Thành lập2/9/1945

Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam [1] là một chức vụ cao cấp trong Quân đội nhân dân Việt Nam, đứng thứ hai trong Bộ Tổng tham mưu sau Tổng tham mưu trưởng có chức trách giúp Tổng tham mưu trưởng tổ chức lực lượng, chỉ huy và điều hành các hoạt động quân sự quân đội.

Đảm nhận chức vụ Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam thường là một sĩ quan cao cấp mang hàm từ Thiếu tướng đến Thượng tướng. Căn cứ theo điều 25 được sửa đổi, bổ sung của Luật Sửa đổi, Bổ sung một số Điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, số 19/2008/QH12 ngày 03-06-2008 thì chức vụ Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm. Theo Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân số 72/2014/QH13 của Quốc hội thông qua ngày 27/11/2014 thì Phó Tổng tham mưu trưởng có quân hàm Thượng tướng không được quá 03 người.

Tiêu chuẩn chức danh

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[2], tại Phụ lục 1, Mục II, Tiểu mục 3 và tại Điều 5, Điều 13 thì chức danh Phó Tổng Tham mưu trưởng có thời hạn giữ chức vụ là 5 năm và thuộc diện thẩm quyền Ban Bí thư quản lý, đánh giá, bố trí, giới thiệu ứng cử, chỉ định; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, đình chỉ chức vụ; khen thưởng, kỷ luật.[2]

Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2014[3] tại Điều 15 thì chức vụ Phó Tổng Tham mưu trưởng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng. Tại Điều 25, thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan thì Thủ tướng Chính phủ có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Tổng Tham mưu trưởng theo sự đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.[4]

Theo Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015, tại Điều 38 quy định số lượng Phó Tổng Tham mưu trưởng là không quá 05.[5] Các đồng chí giữ chức vụ Phó Tổng Tham mưu trưởng giữ các chức danh bên Đảng đó là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương.

Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017[6] và Quy định số 90-QĐ/TW ngày 4 tháng 8 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng[7] thì tiêu chuẩn chung của chức danh Phó Tổng Tham mưu trưởng bao gồmː

  1. Về chính trị tư tưởngː Trung thành với Tổ quốc, Đảng, Nhà nước. Lập trường bản lĩnh chính trị vững vàng.[7]
  2. Về đạo đức, lối sốngː Mẫu mực, trung thực, khiêm tốn, chân thành, cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư.[7]
  3. Về trình độː Tốt nghiệp đại học trở lên.[7]
  4. Về năng lực và uy tínː Có tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược; phương pháp làm việc khoa học; nhạy bén chính trị; có năng lực cụ thể hóa và lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả. Là hạt nhân quy tụ được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm cao.[7]
  5. Sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệmː Đủ sức khỏe, đã kinh qua và hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ của chức danh lãnh đạo, quản lý chủ chốt cấp dưới trực tiếp ở đây; có nhiều kinh nghiệm thực tiễn.[7]

Theo Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 tại phần III, mục 2 có quy định cán bộ lãnh đạo chủ chốt cấp trên phải kinh qua vị trí chủ chốt cấp dưới.[8] Cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng gồm có Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Quân khu, các Quân chủng, các Tổng cục, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển[9], như vậy để được bổ nhiệm chức danh Phó Tổng Tham mưu trưởng thì phải kinh qua cấp dưới chủ chốt trực tiếp hay từng giữ các chức vụ đó là Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân đoàn, Tư lệnh Quân chủng, Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Tư lệnh Cảnh sát biển, Chủ nhiệm Tổng cục.

Tiêu chuẩn riêng đối với mỗi vị trí Phó Tổng tham mưu trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phó Tổng tham mưu trưởng là Bí thư Đảng ủy cơ quan Bộ Tổng Tham mưu
    • Từng giữ chức Tư lệnh Quân khu
    • Cấp bậc quân hàm: Trung tướng hoặc Thượng tướng
  • Phó Tổng tham mưu trưởng phụ trách Tác chiến, Cứu hộ, Cơ yếu
    • Từng giữ chức Tư lệnh Quân khu
    • Cấp bậc quân hàm: Trung tướng hoặc Thượng tướng
  • Phó Tổng tham mưu trưởng phụ trách Hải quân, Cảnh sát biển
    • Từng giữ một trong hai chức vụ: Tư lệnh hoặc Phó Tư lệnh Quân chủng Hải quân , Tư lệnh Cảnh sát biển
    • Cấp bậc quân hàm : Chuẩn Đô đốc , Trung tướng ( Phó đô đốc ) . Thượng tướng hoặc Đô đốc nếu kiêm Tư Lệnh Quân chủng Hải quân
  • Phó Tổng tham mưu trưởng phụ trách Phòng không - Không quân
    • Từng giữ một trong các chức vụ: Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân, Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân
    • Cấp bậc quân hàm: Trung tướng PK - KQ hoặc Thượng tướng
  • Phó Tổng tham mưu trưởng phụ trách Dân quân tự vệ, Quân lực
    • Từng giữ một trong các chức vụ: Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân đoàn hoặc Cục trưởng
    • Cấp bậc quân hàm: Trung tướng , Thượng tướng
  • Phó Tổng tham mưu trưởng phụ trách Huấn luyện, Nhà trường
    • Từng giữ chức Tư lệnh Quân khu
    • Cấp bậc quân hàm: Trung tướng

Phó Tổng tham mưu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
Họ tên
Năm sinh-năm mất
Thời gian
đảm nhiệm
Cấp bậc
tại nhiệm
Quân chủng Chức vụ cao nhất Ghi chú
Đào Văn Trường[10]

(1918-2017)

1950-? Đại tá Lục quân Phó tổng Tham mưu trưởng kiêm Cục trưởng Cục Tác chiến.
Hoàng Văn Thái
(1915-1986)
1954-1966 Trung tướng (1959)
Thượng tướng (1974)
Đại tướng (1980)
Lục quân Tổng tham mưu trưởng đầu tiên (1945-1953)
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1975-1980)
Huân chương Sao Vàng - Huân chương Hồ Chí Minh
Nguyễn Chánh
(1914-1957)
1954-1957 Trung tướng Lục quân Huân chương Sao vàng
Trần Quý Hai
(1913-1985)
1955-1978 Trung tướng (1974) Lục quân Trưởng ban Ban Cơ yếu Trung ương (1978-1985)
Trần Văn Trà
(1919-1996)
1955-1962 Trung tướng (1959)
Thượng tướng (1974)
Lục quân Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1978-1982) Phó chủ tịch Hội cựu Chiến Binh Việt Nam (1992 -1996)
Nguyễn Văn Vịnh
(1918-1978)
1959-1969 Trung tướng (1959) Lục quân Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Chủ nhiệm Ủy ban Thống nhất Trung ương
Lê Trọng Tấn
(1914-1986)
1961-1969
1970-1979
Đại tướng (1984) Lục quân Tổng tham mưu trưởng (1978-1986)

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

Lê Đức Anh
(1920-2019)
1963-1964 Đại tá (1958)
Đại tướng (1984)
Lục quân Chủ tịch nước (1992-1997)
Đồng Sĩ Nguyên
(1923-2019)
1964-1965 Đại tá
Trung tướng (1974)
Lục quân Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (1986-1991)
Vương Thừa Vũ
(1910-1980)
1964-1980 Thiếu tướng (1954)
Trung tướng (1974)
Lục quân
Trần Sâm
(1918-2009)
1965-1974
1975-1976
Trung tướng (1974)
Thượng tướng (1986)
Lục quân Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1982-1990)
Phùng Thế Tài
(1920-2014)
1967-1987 Trung tướng (1980)
Thượng tướng (1986)
Phòng không-Không quân
Cao Văn Khánh
(1917-1980)
1974-1980 Thiếu tướng (1974)
Trung tướng (1980)
Lục quân
Lê Ngọc Hiền
(1928-2006)
1974-1975 Thiếu tướng (1974)
Trung tướng (1980)
Thượng tướng (1986)
Lục quân
Trần Văn Quang
(1917-2013)
1974-1978 Trung tướng (1974)
Thượng tướng (1984)
Lục quân Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1981-1992)
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam (1992-2002)
Giáp Văn Cương
(1921-1990)
1974-1977 Thiếu tướng (1974)
Đô đốc (1988)
Hải quân Tư lệnh Quân chủng Hải quân (1977-1990)
Doãn Tuế
(1917-1995)
1978-1988 Thiếu tướng (1974)
Trung tướng (1984)
Lục quân
Đặng Kinh
(1922-2019)
1978-1988 Thiếu tướng (1974)
Trung tướng (1982)
Lục quân
Nguyễn Thế Bôn
(1926-2009)
1982-1997 Trung tướng (1984) Lục quân
Đỗ Văn Đức
(1925-2013)
1982-1995 Thiếu tướng (1980)
Trung tướng (1986)
Lục quân
Đào Đình Luyện
(1929-1999)
1986-1989 Trung tướng (1983)
Thượng tướng (1988)
Phòng không-Không quân Tổng tham mưu trưởng (1991-1995)

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

Nguyễn Chơn
(1927-2015)
1987-1994 Thượng tướng (1988) Lục quân Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1987-1994)
Trần Hanh
(1932-2024)
1989-1996 Trung tướng (1988) Phòng không-Không quân Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1996-2000)
Chủ tịch, Tổng thư ký Hội Cựu chiến binh Việt Nam (2007-2012)
Nguyễn Thới Bưng
(1927-2014)
1989-1992 Trung tướng (1988) Lục quân Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1992-1997)
Phạm Văn Trà
(1935-)
1993-1995 Trung tướng (1995)
Thượng tướng (1999)
Đại tướng (2003)
Lục quân Tổng tham mưu trưởng (1995-1997)
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1997-2006)
Nguyễn Văn Rinh
(1942-)
1995-1998 Trung tướng (1996)
Thượng tướng (2004)
Lục quân Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1999-2007)
Nguyễn Huy Hiệu
(1947-)
1995-1998 Trung tướng (1995)
Thượng tướng (2003)
Lục quân Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1998-2011)
Đào Trọng Lịch
(1939-1998)
1997-1997 Trung tướng (1998) Lục quân Tổng tham mưu trưởng (1997-1998)

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

Đỗ Trung Dương
(1946-)
1999-2006 Trung tướng (1999) Lục quân
Lê Hải Anh
(1945-2016)
1998-2003 Trung tướng (1999) Lục quân
Nguyễn Đăng Luyện
(1947-)
1998-2008 Trung tướng (2004) Lục quân
Phạm Hồng Lợi
(1950-)
2002-2010 Trung tướng (2003) Lục quân
Nguyễn Đức Soát
(1946-)
2002-2008 Trung tướng (1999) Phòng không-Không quân
Nguyễn Hữu Khảm
(1950-)
2002-2010 Trung tướng (2004) Lục quân
Nguyễn Khắc Nghiên
(1951-2010)
2004-2006 Trung tướng (2002)
Thượng tướng (2007)
Lục quân Tổng tham mưu trưởng (2006-2010)

Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

Nguyễn Năng Nguyễn
(1949-)
2004-2009 Trung tướng (2004) Lục quân
Hoàng Kỳ
(1946-)
2005-2008 Trung tướng (2000) Lục quân
Trần Quang Khuê
(1950-)
2008-2012 Trung tướng (2008) Hải quân
Nguyễn Song Phi
(1952-)
2008-2012 Trung tướng (2007)[11] Lục quân
Phạm Xuân Hùng
(1953-)
2008-2016 Trung tướng (2006)
Thượng tướng (2014)
Lục quân
Nguyễn Quốc Khánh
(1956-)
2009-2016 Trung tướng (2008) Lục quân
Nguyễn Văn Thành
(1951-)
2010-2011 Trung tướng (2010) Lục quân
Nguyễn Trung Thu
(1954-)
2010-2014 Trung tướng (2007) Lục quân
Võ Văn Tuấn
(1957-)
2011-2017 Trung tướng (2011)
Thượng tướng (2016)
Phòng không-Không quân
Phan Văn Giang
(1960-)
2011-2014 Trung tướng (2013)
Thượng tướng (2017)
Đại tướng (2021)
Lục quân Tổng tham mưu trưởng (2016-2021)

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam (2021-nay)

Bế Xuân Trường
(1957-)
2014-2015 Trung tướng (2011)
Thượng tướng (2015)
Lục quân Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2015-2021)
Phạm Ngọc Minh
(1959-)
2014-2019 Phó Đô đốc (2012)
Thượng tướng (2016)
Hải quân
Lê Chiêm
(1958-)
2015-2015 Trung tướng (2012)
Thượng tướng (2016)
Lục quân Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2015-2021)
Phạm Hồng Hương
(1959-)
2015-2019 Trung tướng (2014)
Thượng tướng (2018)
Lục quân
Nguyễn Phương Nam
(1957-)
2015-2021 Thượng tướng (2016) Lục quân
Ngô Minh Tiến
(1962-)
2018-2022 Trung tướng (2019)
Thượng tướng (2022)
Lục quân
Nguyễn Tân Cương
(1966-)
2018-2019 Trung tướng (2016)
Thượng tướng (2021)

Đại tướng (2024)

Lục quân Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2019-)

Tổng tham mưu trưởng (2021-)

Phùng Sĩ Tấn
(1966-)
2019-nay Trung tướng (2019)

Thượng tướng (2022)

Lục quân
Nguyễn Trọng Bình
(1965-)
2019-nay Chuẩn Đô đốc (2016)

Trung tướng (2020)

Hải quân
Lê Huy Vịnh
(1961-)
2019-2020 Trung tướng (2015)
Thượng tướng (2020)
Phòng không-Không quân Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020-nay)
Nguyễn Văn Nghĩa
(1964-)
2019-nay Trung tướng (2019)
Thượng tướng (2023)
Lục quân
Huỳnh Chiến Thắng
(1965-)
2020-nay Trung tướng (2019)
Thượng tướng (2022)
Lục quân Ủy viên Trung ương Đảng khoá XIII, Ủy viên Quân ủy Trung ương
Phạm Trường Sơn
(1967-)
2022-nay Thiếu tướng (2019)

Trung tướng (2023)

Phòng không-Không quân
Nguyễn Doãn Anh (1967-) 2022-2024 Trung tướng (2019)

Thượng tướng (2024)

Lục quân Ủy viên Trung ương Đảng khoá XIII, Ủy viên Quân ủy Trung ương

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Luật Sửa đổi bổ sung Luật Sĩ quan năm 2008”.
  2. ^ a b “Quy định 105/2017 của BCHTW về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử”. thuvienphapluat.vn. 2017.
  3. ^ “Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi năm 2014”. congbao.chinhphu.vn.
  4. ^ “Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi năm 2014”. congbao.chinhphu.vn.
  5. ^ “Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015”. vanban.chinhphu.vn. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2019.
  6. ^ “Quy định số 89-QĐ/TW năm 2017 về Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp”. tulieuvankien.dangcongsan.vn. 2017.
  7. ^ a b c d e f “Quy định 90-QĐ/TW năm 2017 về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý”. thuvienphapluat.vn. 2017.
  8. ^ “Nghị quyết 26 năm 2018 về công tác cán bộ”. moha.gov.vn. 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  9. ^ “Giới thiệu về Bộ Quốc phòng”. mod.gov.vn.
  10. ^ Đoàn Trung (11 tháng 4 năm 2024). “Quyền Tư lệnh Đại đoàn Công pháo 351 Đào Văn Trường và "đôi mắt" trên nòng pháo”. Báo Quân đội nhân dân.
  11. ^ “Quyết định số 205/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: Về việc thăng quân hàm từ Thiếu tướng lên Trung tướng đối với đồng chí Nguyễn Song Phi, Cục trưởng Cục Quân lực-Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2016.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]