Paa yunnanensis
Giao diện
Nanorana yunnanensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Ranidae |
Chi (genus) | Paa |
Loài (species) | N. yunnanensis |
Danh pháp hai phần | |
Nanorana yunnanensis (Anderson, 1879) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Nanorana yunnanensis là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc, Việt Nam, có thể cả Lào, và có thể cả Myanmar. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất cao, sông, đầm nước, đầm nước ngọt, đầm nước ngọt có nước theo mùa, ao nuôi trồng thủy sản, đất có tưới tiêu, và kênh đào và mương rãnh. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống. Nó còn bị người ta săn bắt để ăn thit.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lu Shunqing, Yang Datong, van Dijk, P.P., Swan, S. (2004). “Nanorana yunnanensis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Amphibians and Reptiles of Mainland southeast Asia”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2012.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Shunqing, L., Datong, Y., van Dijk, P.P. &Swan, S. 2004. Paa yunnanensis[liên kết hỏng]. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.