Bước tới nội dung

Nizhnevartovsk

60°57′B 76°36′Đ / 60,95°B 76,6°Đ / 60.950; 76.600
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nizhnevartovsk
Нижневартовск
—  Thành phố[1]  —
Hồ Komsomolskoye ở Nizhnevartovsk

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Nizhnevartovsk
Map
Nizhnevartovsk trên bản đồ Nga
Nizhnevartovsk
Nizhnevartovsk
Vị trí của Nizhnevartovsk
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangKhantia-Mansia[1]
Thành lập1909
Vị thế Thành phố kể từngày 9 tháng 3 năm 1972
Chính quyền
 • Thành phầnDuma thành phố[2]
 • Thị trưởng[3]Vasily Tikhonov[3]
Diện tích[4]
 • Tổng cộng271.319 km2 (104,757 mi2)
Độ cao45 m (148 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[5]
 • Tổng cộng251.694
 • Thứ hạngthứ 73 năm 2010
 • Mật độ0,93/km2 (2,4/mi2)
 • ThuộcThành phố trực thuộc khu tự trị Nizhnevartovsky[1]
 • Thủ phủ củaNizhnevartovsky[1], Thành phố trực thuộc khu tự trị Nizhnevartovsk[1]
 • Okrug đô thịQuận đô thị Nizhnevartovsk[6]
 • Thủ phủ củaOkrug đô thị Nizhnevartovsk[6], Quận đô thị Nizhnevartovsk[6]
Múi giờUTC+5
Mã bưu chính[8]628600-628624
Mã điện thoại3466
Thành phố kết nghĩaOmsk
Ngày Thành phốngày 9 tháng 3
Thành phố kết nghĩaOmskSửa đổi tại Wikidata
OKTMO71875000001
Websitewww.n-vartovsk.ru

Nizhnevartovsk (tiếng Nga: Нижневартовск) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Khu tự trị Khantia-Mansi. Thành phố có dân số 239.044 người (theo điều tra dân số năm 2002. Đây là thành phố lớn thứ 77 của Nga theo dân số năm 2002.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Nizhnevartovsk có khí hậu lục địa với mùa đông dài, rất lạnh trong khi mùa hè ngắn (chỉ kéo dài từ 10 đến 14 tháng).

Dữ liệu khí hậu của Nizhnevartovsk
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C −9.3 −5.2 0.6 8.8 18.8 26.6 25.1 22.8 16.3 2.8 −5.1 −4.7 8.1
Trung bình ngày °C −21.2 −15.2 −6.5 1.9 8 17 17.3 14.7 8 −3.1 −15.4 −16.7 −0.9
Lượng Giáng thủy trung bình mm 21 17 27 42 53 60 54 69 51 45 36 27 502
Trung bình ngày tối đa °F 15.3 22.6 33.1 47.8 65.8 79.9 77.2 73.0 61.3 37.0 22.8 23.5 46.6
Trung bình ngày °F −6.2 4.6 20.3 35.4 46 63 63.1 58.5 46 26.4 4.3 1.9 30.3
Lượng Giáng thủy trung bình inches 0.8 0.7 1.1 1.7 2.1 2.4 2.1 2.7 2.0 1.8 1.4 1.1 19.9
Nguồn 1: Global-weather.ru[9]
Nguồn 2: Meteoblue[10]

Địa vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong khuôn khổ các đơn vị hành chính, Nizhnevartovsk được hợp nhất thành thành phố trực thuộc khu tự trị Nizhnevartovsk, một đơn vị hành chính có địa vị ngang bằng với các huyện.[1] Là một đơn vị đô thị, thành phố trực thuộc khu tự trị Nizhnevartovsk được hợp thành Okrug đô thị Nizhnevartovsk.[6]

Giao thông

[sửa | sửa mã nguồn]

Nizhnevartovsk được kết nối với SurgutRaduzhny bằng đường bộ. Thành phố cũng có một sân bay.

Người nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f Luật #43-oz
  2. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2014.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  3. ^ a b “A new mayor has been elected” (bằng tiếng Nga). nv86.ru. 25 tháng 10 năm 2016.
  4. ^ Социальный паспорт города Нижневартовска по состоянию на 01.01.2012 года. Lưu trữ 2014-07-29 tại Wayback Machine Официальный сайт органов местного самоуправления города Нижневартовска
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2010Census
  6. ^ a b c d Luật #63-oz
  7. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  9. ^ Погода в мире. Архив погоды в Нижневартовске. Global-weather.ru. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
  10. ^ Нижневартовск. Meteoblue. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Khu tự trị Khantia-Mansi