Nhái cây nong-kho
Giao diện
Nhái cây nong-kho | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Rhacophoridae |
Chi: | Chirixalus |
Loài: | C. nongkhorensis
|
Danh pháp hai phần | |
Chirixalus nongkhorensis (Cochran, 1927) | |
Các đồng nghĩa[2] | |
|
Nhái cây nong-kho (tên khoa học Chirixalus nongkhorensis) là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Campuchia, Lào, Myanma, Thái Lan, Việt Nam, và có thể cả Trung Quốc.[2] Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, vùng đất ẩm có cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đầm nước ngọt có nước theo mùa, và các khu rừng trước đây bị suy thoái nặng nề. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group. (2017). “Chiromantis nongkhorensis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2017: e.T58791A55070422. doi:10.2305/IUCN.UK.2017-2.RLTS.T58791A55070422.en. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b Frost, Darrel R. (2021). “Chirixalus nongkhorensis (Cochran, 1927)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.1. American Museum of Natural History. doi:10.5531/db.vz.0001. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2021.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Nhái cây nong-kho tại Wikispecies
- van Dijk, P.P. & Stuart, B. 2004. Chirixalus nongkhorensis. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.