Nguyễn Phước tộc
Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: Lqd2210 (thảo luận · đóng góp) vào 27 ngày trước. (làm mới) |
Quốc gia | Nam Hà / Đàng Trong Nhà Nguyễn Xứ bảo hộ Trung Kỳ và Bắc Kỳ Đế quốc Việt Nam Hoàng triều Cương thổ |
---|---|
Danh hiệu |
|
Người sáng lập | Nguyễn Hoàng[a] |
Người đứng đầu | Nguyễn Phúc Bảo Ngọc |
Sáng lập | 1558 |
Phế truất | 1777 (Khởi nghĩa Tây Sơn) 1945 (Chiếu thoái vị của Bảo Đại)[b] Trưng cầu dân ý Quốc gia Việt Nam 1955 1955 (bãi bỏ Hoàng triều Cương thổ) |
Dòng nhánh | Tôn Thất, Tôn Nữ |
Nguyễn Phúc tộc Nguyễn Phước tộc | |
Tên tiếng Việt | |
---|---|
Chữ Quốc ngữ | Nguyễn Phúc tộc / Nguyễn Phước tộc |
Chữ Hán | 阮福族 |
Nguyễn Phúc (chữ Hán: 阮福, thường được gọi là Nguyễn Phúc hoặc Nguyễn Phước ) là một nhánh của họ Nguyễn ở Việt Nam, nổi tiếng là nhánh chính của các chúa và hoàng tộc nhà Nguyễn (1558-1777, 1780-1945).
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện nay họ Nguyễn Phúc (Nguyễn Phước) có một nhánh tại làng Đại Quan, xã Đại Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên; một nhánh tại làng Siêu Quần, xã Phong Bình, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; một nhánh tại thôn đại vỹ và châu phong xã Liên Hà, huyện Đông Anh, Hà Nội; một nhánh tại thôn Lang Can xã Thanh Lang huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương ; một nhánh nhỏ ở xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội; một nhánh ở xã Nam Cao, xã Vũ Công - huyện Kiến Xương và huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình; và phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, một nhóm ở xóm Yên Tiền, xã Diễn Thành, huyện Diễn Châu và xã Văn Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An; một nhánh ở xã Giao Yến, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định; thêm một nhánh tại thôn 4 xã Nga Văn huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa.
Trưởng tộc
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách liệt kê dưới đây lấy trong phả hệ gia tộc. Một số trường hợp các vị Hoàng đế bị Thực dân Pháp phế truất và tôn một vị thuộc nhánh khác lên nối ngôi. Nhánh "I" là nhánh chính thống. Nhánh của vua Dục Đức là 15.I, 16.I, 17.I, và 18.I, còn nhánh vua Đồng Khánh là 15.II, 16.II, 17.II, 18.II, và 18.III.
Trưởng tộc Nguyễn Phúc | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Thứ tự | Sinh–mất | Tại vị | Tên thật | Niên hiệu | Ghi chú | Nguồn |
1 | 1525–1545 | Nguyễn Kim | [5] | |||
Chúa Nguyễn | ||||||
2 | 1558–1613 | 1558–1613 | Nguyễn Hoàng | [6] | ||
3 | 1563–1635 | 1613–1635 | Nguyễn Phúc Nguyên | Người đầu tiên dùng tên đệm "Nguyễn Phúc" | [7] | |
4 | 1601–1648 | 1635–1648 | Nguyễn Phúc Lan | [8] | ||
5 | 1620–1687 | 1648–1687 | Nguyễn Phúc Tần | [9] | ||
6 | 1650–1691 | 1687–1691 | Nguyễn Phúc Thái | [10] | ||
7 | 1675–1725 | 1691–1725 | Nguyễn Phúc Chu | [11] | ||
8 | 1696–1738 | 1725–1738 | Nguyễn Phúc Chú | [12] | ||
9 | 1714–1765 | 1738–1765 | Nguyễn Phúc Khoát | [13] | ||
10 | 1754–1777 | 1765–1777 | Nguyễn Phúc Thuần | [14] | ||
Hoàng đế Việt Nam | ||||||
11 | 1762–1820 | 1802–1820 | Nguyễn Phúc Ánh | Gia Long | Con của Nguyễn Phúc Luân. | [15] |
12 | 1791–1841 | 1820–1841 | Nguyễn Phúc Đảm | Minh Mạng | Con vua Gia Long. | [16] |
13 | 1807–1847 | 1841–1847 | Nguyễn Phúc Miên Tông | Thiệu Trị | Con vua Minh Mạng. | [17] |
14.I | 1829–1883 | 1847–1883 | Nguyễn Phúc Thì | Tự Đức | Con vua Thiệu Trị. | [18] |
15.I | 1852–1883 | 20–23 tháng 7 năm 1883 | Nguyễn Phúc Ưng Ái | Dục Đức | Con của Nguyễn Phúc Hồng Y, cháu vua Thiệu Trị. | [19] |
14.II | 1847–1883 | 30 tháng 7–29 tháng 11 năm 1883 | Nguyễn Phúc Hồng Dật | Hiệp Hòa | Con vua Thiệu Trị. | [20] |
15.III | 1869–1884 | 1883–1884 | Nguyễn Phúc Ưng Đăng | Kiến Phúc | Gọi Tự Đức bằng bác và được Tự Đức nhận làm con nuôi. | [21] |
15.IV | 1872–1943 | 1884–1885 | Nguyễn Phúc Ưng Lịch | Hàm Nghi | Con của Nguyễn Phúc Hồng Cai, cháu vua Thiệu Trị. | [22] |
15.II | 1864–1889 | 1885–1889 | Nguyễn Phúc Ưng Kỷ | Đồng Khánh | Gọi Tự Đức bằng bác và được Tự Đức nhận làm con nuôi | [23] |
16.I | 1879–1954 | 1889–1907 | Nguyễn Phúc Bửu Lân | Thành Thái | Con vua Dục Đức. Bị người Pháp phế truất và phải nhường ngôi cho con là Duy Tân. | [24] |
17.I | 1900–1945 | 1907–1916 | Nguyễn Phúc Vĩnh San | Duy Tân | Con vua Thành Thái. | [25] |
16.II | 1885–1925 | 1916–1925 | Nguyễn Phúc Bửu Đảo | Khải Định | Con vua Đồng Khánh. Ông lên ngôi sau khi vua Duy Tân bị Pháp phế truất, nên có sự khác nhau về thứ tự trong phả hệ. | [26] |
17.II | 1913–1997 | 1926–1945 | Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy | Bảo Đại | Con vua Khải Định. Hoàng đế An Nam từ 1926 tới 1945, Hoàng đế Việt Nam năm 1945, và Quốc trưởng Quốc gia Việt Nam từ 1949 đến 1955. | [27] |
Trưởng tộc sau 1997 | ||||||
18.II | 1934–2007 | 1997–2007 | Nguyễn Phúc Bảo Long | Trưởng tử của vua Bảo Đại. | ||
18.III | 1944–2017 | 2007–2017 | Nguyễn Phúc Bảo Thăng | Em trai Bảo Long. | ||
18.I | sinh 1933 | 2017–nay | Nguyễn Phúc Bảo Ngọc (Guy Georges Vĩnh San) | Con cả vua Duy Tân. |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nguyễn Kim thực chất mới là người đặt nền móng cho các vị chúa Nguyễn sau này nhưng ông chưa từng xưng Vương, nên ông không được tính là vị chúa Nguyễn đầu tiên.
- ^ Bảo Đại không còn vai trò gì trong nền chính trị Việt Nam sau cuộc Trưng cầu dân ý 1955.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Albert Schroeder (1904). Chronologie des souverains de l'Annam par Albert Schroeder (bằng tiếng Pháp). tr. 24.
Nguyễn 阮: Dits les seigneurs du Sud ou Chúa đàng trong 主唐冲.
- ^ a b c Professor Liam C. Kelley (黎明愷, Lê Minh Khải) (8 tháng 5 năm 2019). “HOW NGUYỄN PHÚC KHOÁT DECLINED TO BECOME EMPEROR” (bằng tiếng Anh). Le Minh Khai's SEAsian History Blog (and More!). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021.
- ^ a b c Professor Liam C. Kelley (黎明愷, Lê Minh Khải) (27 tháng 4 năm 2019). “PRINCES (NOT KINGS) IN ĐÀNG TRONG” (bằng tiếng Anh). Le Minh Khai's SEAsian History Blog (and More!). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênBBC-News-Paris-Vietnamese-artifacts-2015
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 93.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 101.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 109.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 119.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 127.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 137.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 145.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 155.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 169.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 179.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 211.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 235.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 269.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 341.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 369.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 366.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 381.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 385.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 375.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 389.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 399.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 395.
- ^ Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc 1995, tr. 403.
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]- Hội đồng Trị sự Nguyễn Phúc tộc (1995). Nguyễn Phúc tộc thế phả. Huế: Nhà xuất bản Thuận Hoá.