Neoliomera
Giao diện
Neoliomera | |
---|---|
Neoliomera moana | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Phân ngành: | Crustacea |
Lớp: | Malacostraca |
Bộ: | Decapoda |
Phân thứ bộ: | Brachyura |
Họ: | Xanthidae |
Phân họ: | Liomerinae |
Chi: | Neoliomera Odhner, 1925 |
Neoliomera là một chi cua thuộc họ Xanthidae.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này được ghi nhận gồm các loài sau:[1]
- Neoliomera cerasinus Ng, 2002
- Neoliomera demani Forest & Guinot, 1961
- Neoliomera insularis (Adams & White, 1849)
- Neoliomera intermedia Odhner, 1925
- Neoliomera lippa (Nobili, 1905)
- Neoliomera nobilii Odhner, 1925
- Neoliomera ovata Tweedie, 1950
- Neoliomera praetexta (Rathbun, 1906)
- Neoliomera pubescens (H. Milne Edwards, 1834)
- Neoliomera richteroides Sakai, 1969
- Neoliomera richtersi (De Man, 1889)
- Neoliomera sabaea (Nobili, 1905)
- Neoliomera striata Buitendijk, 1941
- Neoliomera sundaica (De Man, 1888)
- Neoliomera themisto (De Man, 1889)
- Neoliomera variolosa (A. Milne-Edwards, 1873)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Peter K. L. Ng; Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Neoliomera tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Neoliomera tại Wikispecies