Natri nitrit (dùng trong y tế)
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Thông tin thuốc chuyên nghiệp FDA |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Mã ATC | |
Các định danh | |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | NaNO2 |
Khối lượng phân tử | 68,9953 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
|
Natri nitrit được sử dụng làm thuốc cùng với natri thiosulfat để điều trị ngộ độc xyanua.[1] Nó chỉ được khuyến cáo sử dụng trong trường hợp người bệnh bị ngộ độc xyanua nặng.[2] Ở những người bị ngộ độc cả xyanua và cacbon monoxit thì natri thiosulfat thường được khuyến cáo sử dụng thay cho natri nitrit.[3] Nó được đưa vào cơ thể bệnh nhân bằng cách tiêm chậm vào tĩnh mạch.[1]
Tác dụng phụ của natri nitrit có thể bao gồm các chứng huyết áp thấp, đau đầu, khó thở, mất ý thức và nôn mửa.[1] Khuyến cáo cần thận trọng hơn ở những người mắc bệnh tim tiềm ẩn.[1] Nồng độ methemoglobin của bệnh nhân nên được kiểm tra thường xuyên trong quá trình điều trị.[1] Mặc dù không được nghiên cứu kỹ khi mang thai, nhưng có một số bằng chứng về tác hại tiềm ẩn của chất này đối với em bé.[4] Natri nitrit được cho là hoạt động bằng cách tạo ra methemoglobin sau đó liên kết với xyanua và do đó loại bỏ nó khỏi ty thể.[4]
Natri nitrit được sử dụng trong y tế vào thập niên 1920 và 1930.[5][6] Chất thuốc này nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc an toàn và hiệu quả nhất cần thiết trong hệ thống y tế.[7] Chi phí sử dụng một lần khử độc xyanua của chất này tại Hoa Kỳ cùng với natri thiosulfat là khoảng 110 USD.[8]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 65. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Sodium Nitrite Solution for Injection - Summary of Product Characteristics (SPC) - (eMC)”. www.medicines.org.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
- ^ Baren, Jill M. (2008). Pediatric Emergency Medicine (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. tr. 1018. ISBN 978-1416000877. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2017.
- ^ a b “Sodium Nitrite Injection - FDA prescribing information, side effects and uses”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 1 năm 2017.
- ^ Dart, Richard C. (2004). Medical Toxicology (bằng tiếng Anh). Lippincott Williams & Wilkins. tr. 172. ISBN 9780781728454. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2017.
- ^ Bryan, Nathan S.; Loscalzo, Joseph (2011). Nitrite and Nitrate in Human Health and Disease (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. tr. 226. ISBN 9781607616160. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2017.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Gasco, L; Rosbolt, MB; Bebarta, VS (tháng 4 năm 2013). “Insufficient stocking of cyanide antidotes in US hospitals that provide emergency care”. Journal of Pharmacology & Pharmacotherapeutics. 4 (2): 95–102. PMID 23761707.