Nampo
Thành phố đặc biệt Nampo | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 남포특별시 |
• Hanja | 南浦特別市 |
• Romaja quốc ngữ | Nampo Teukbyeolsi |
• McCune–Reischauer | Namp'o T'ŭkpyŏlsi |
Chuyển tự Tên ngắn | |
• Hangul | 남포 |
• Hanja | 南浦 |
• Romaja quốc ngữ | Nampo |
• McCune–Reischauer | Namp'o |
Quốc gia | Bắc Triều Tiên |
Vùng | Kwansŏ |
Chính quyền | |
• Kiểu | Thành phố đặc biệt ở Nam P'yŏngan; nguyên là Thành phố trực thuộc TW* |
Dân số | |
• Tổng cộng | 455.000 |
Mã ISO 3166 | KP-14 |
Thành phố kết nghĩa | Thiên Tân, Sankt-Peterburg |
Tiếng địa phương | P'yŏngan |
|
Nampo (phát âm [nam.pʰo]) là một thành phố cảng ở tỉnh Nam P'yŏngan, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Nằm trên bờ phía bắc của sông Đại Đồng, cách của sông 15 km. Đây là một thành phố đặc biệt trực thuộc trung ương (Chikhalsi) từ 1980 đến 2004, sau đó nó được chuyển thành một "Thành phố đặc biệt" (T'ŭkgŭpsi) thuộc tỉnh Nam P'yŏngan. Nampo cách thủ đô P'yŏngyang 50 km về phía tây nam, ở cửa sông Đại Đồng.
Namp'o ban đầu là một làng đánh cá nhỏ và trở thành một cảng ngoại thương vào năm 1897, phát triển thành một thương cảng hiện đại vào năm 1945 sau Thế Chiến II. Với sự gia tăng nhanh chóng trong đầu tư nhà nước, năng lực công nghiệp của thành phố tăng nhanh.[cần dẫn nguồn] Một số cơ sở công nghiệp của thành phố bao gồm nhà máy ôtô Pyeonghwa Motors,nhà máy Namp'o Smelter Complex, công ty Namp'o Glass Corporation, Namp'o Shipbuilding Complex, Namp'o Fishery Complex, và các nhà máy trung ương và địa phương khác. Namp'o là trung tâm công nghiệp đóng tàu của CHDCND Triều Tiên. Phía bắc của thành phố là các cơ sở để vận chuyển hàng hóa, sản phẩm thủy sản, sản phẩm từ thủy sản, và một nhà máy muối biển. Táo trồng ở huyện Ryonggang (룡 강군) của thành phố là một sản phẩm nổi tiếng của địa phương.[1][2]
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Namp'o | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −2 (28) |
1 (33) |
7 (44) |
14 (58) |
21 (69) |
24 (76) |
27 (80) |
27 (81) |
23 (74) |
17 (63) |
9 (48) |
2 (35) |
14 (58) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −8 (18) |
−6 (22) |
0 (32) |
6 (43) |
12 (54) |
17 (63) |
21 (70) |
21 (70) |
16 (61) |
9 (49) |
2 (36) |
−4 (24) |
8 (46) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 13 (0.5) |
13 (0.5) |
25 (1) |
43 (1.7) |
71 (2.8) |
81 (3.2) |
260 (10.3) |
220 (8.7) |
110 (4.3) |
43 (1.7) |
41 (1.6) |
20 (0.8) |
940 (37.1) |
Nguồn: Weatherbase[3] |
Giao thông
[sửa | sửa mã nguồn]Đường bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Cao tốc Pyongyang–Nampo hay còn gọi là Xa lộ Thanh niên Anh hùng (Youth Hero Motorway) kết nối Namp'o với P'yŏngyang.
Đường không
[sửa | sửa mã nguồn]Sân bay Onchon ở Onch'ŏn-gun phục vụ thành phố đặc biệt Namp'o; Air Koryo Khai thác các chuyến bay từ đây.
Đường sắt
[sửa | sửa mã nguồn]Có một tuyến đường sắt nối Namp'o với P'yŏngyang chạy song song với "Xa lộ Pyongyang–Nampo".
Đường biển
[sửa | sửa mã nguồn]West Sea Barrage của cảng Namp'o, được tạo ra bằng các xây dựng một bức tường trên biển dài 8-km, có ba khoang khóa cho phép cho tàu đến 50.000 tấn, và 36 cửa cống. Namp'o Harbour thường được sử dụng như các cảng chủ yếu của phục vụ cho việc tiếp nhận lương thực viện trợ nước ngoài vào Triều Tiên.[cần dẫn nguồn]
Năm 2008, cầu cảng nhận được một số lô hàng hạt ngũ cốc; lô hàng đầu tiên chuyển giao vào tháng Sáu đã được gửi bởi Hoa Kỳ và bao gồm 38.000 tấn hàng. Một tổ chức nhân đạo có trụ sở ở Hàn Quốc, Join Together Society, tặng một lô bột mì tháng Mười cùng năm trọng lượng khoảng 500 tấn.[4] Cảng Namp'o có các thiết bị cảng hiện đại, có thể tiếp nhận tàu 20.000 tấn[cần dẫn nguồn] nhưng cảng bị đóng băng trong mùa đông. Namp'o như của ngõ vào Pyongyang từ biển Hoàng Hải.
Giáo dục
[sửa | sửa mã nguồn]Các trường đại ở Namp'o bao gồm
- Đại học Nampo (Namp'o University)
- Đại học Sohea(Sŏhae University)
- Cao đẳng Samgwang (Samgwang College)
- Cao đẳng Sunhwa (Sunhwa College)
- Đại học Y Nampo (Namp'o University of Medicine)
- Đại học Nông nghiệp Nampo (Namp'o University of Agriculture)
- Cao đẳng ccoong nghiệp tàu thủy Nampo (Namp'o College of Shipping Industry)
- Namp'o Building Materials College
- Namp'o University of Fisheries
Khác
[sửa | sửa mã nguồn]Các điểm du lịch bao gồm Waudo Pleasure Ground, với một bãi biển, một bệnh viện điều dưỡng và các cơ sở vui chơi giải trí. anh lam thắng cảnh gần đó bao gồm West Sea Barrage, Ba ngôi mộ ở Kangsŏ, ngôi mộ ở Tokhung-dong, Susan Spa, Chongsan Spa, Kangsŏ Mineral Springs và hồ T'aesang.[cần dẫn nguồn]
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Danh sách thành phố Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
- Địa lý Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 남포직할시. 한국민족대백과사전 (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2006.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Kim, Nam-yong (金南龍). 남포직할시. Korean Britannica (bằng tiếng Triều Tiên). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2006.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Weatherbase: Historical Weather for Namp'o, North Korea”. Weatherbase. 2011.; retrieved 24 November 2011.
- ^ KINU White paper on human rights in North Korea, 2009 (Chapter G. Human Rights Violations Inside Political Concentration Camps (Kwanliso), p. 125)
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Dormels, Rainer. North Korea's Cities: Industrial facilities, internal structures and typification. Jimoondang, 2014. ISBN 978-89-6297-167-5
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nampo. |
Wikivoyage có cẩm nang du lịch về Nampho. |
- Korea Tourist Map (English, Korean, Japanese, Chinese)
- North Korea Uncovered Lưu trữ 2012-01-14 tại Wayback Machine, North Korea Google Earth: labels most of Namp'o's infrastructure locations including hotels, nearby UNESCO sites, railroads, West Sea Barge, electricity grid, and shipping facilities.
- joins.com (Korean) Has maps of most of North Korea, including districts and villages.
- Nampo City (North Korea) trên YouTube
- North Korea – Passing through Nampo (DPRK) trên YouTube
- Rainer Dormels - North Korea's Cities, 2014; Profiles of the cities of DPR Korea – Nampho Profiles of the cities of DPR Korea – Nampho Lưu trữ 2016-03-09 tại Wayback Machine
Thành thị lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Điều tra dân số 2008 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Tên | Phân cấp hành chính | Dân số | Hạng | Tên | Phân cấp hành chính | Dân số | ||
Bình Nhưỡng Hamhung |
1 | Bình Nhưỡng | Bình Nhưỡng | 3.255.288 | 11 | Sunchon | Pyongan Nam | 297.317 | Chongjin Nampo |
2 | Hamhung | Hamgyong Nam | 768.551 | 12 | Pyongsong | Pyongan Nam | 284.386 | ||
3 | Chongjin | Hamgyong Bắc | 667.929 | 13 | Haeju | Hwanghae Bắc | 273.300 | ||
4 | Nampo | Pyongan Nam | 366.815 | 14 | Kanggye | Chagang | 251.971 | ||
5 | Wonsan | Kangwon | 363.127 | 15 | Anju | Pyongan Nam | 240.117 | ||
6 | Sinuiju | Pyongan Bắc | 359.341 | 16 | Tokchon | Pyongan Nam | 237.133 | ||
7 | Tanchon | Hamgyong Nam | 345.875 | 17 | Kimchaek | Hamgyong Bắc | 207.299 | ||
8 | Kaechon | Pyongan Nam | 319.554 | 18 | Rason | Rason | 196.954 | ||
9 | Kaesong | Hwanghae Nam | 308.440 | 19 | Kusong | Pyongan Bắc | 196.515 | ||
10 | Sariwon | Hwanghae Bắc | 307.764 | 20 | Hyesan | Ryanggang | 192.680 |