Bước tới nội dung

Nam vương Quốc tế 2015

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nam vương Quốc tế 2015
Ngày30 tháng 11 năm 2015
Địa điểmPhilippines Newport Performing Arts Theater, Manila, Philippines
Truyền hìnhFox Filipino
Tham gia36
Số xếp hạng15
Lần đầu tham gia
Bỏ cuộc
Trở lại
Người chiến thắngPedro Mendes
 Thụy Sĩ
Thân thiệnEdwin Aw
 Singapore
Quốc phục đẹp nhấtReniel Villareal
 Philippines
Ăn ảnhAlejandro Ruiz
 México
← 2014
2016 →

Nam vương Quốc tế 2015 là cuộc thi Nam vương Quốc tế lần thứ mười được tổ chức vào ngày 30 tháng 11 năm 2015 tại Manila, Philippines.[1] Pedro Mendes đến từ Thụy Sĩ đăng quang ngôi vị Nam vương Quốc tế thứ mười.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng
Hạng Thí sinh
Mister International 2015
Á vương 1
  •  Brasil — Anderson Tomazini
Á vương 2
Á vương 3
  •  Panama — Julian Javier Torres
Á vương 4
  •  Séc — Jakub Kraus
Top 10
Top 15
Giải thưởng đặc biệt
Giải thưởng Thí sinh
Mister Congeniality
Mister Photogenic
Best National Costume
Winner
1st Runner-Up
2nd Runner-Up
Top 10
Giải thưởng từ nhà tài trợ
Giải thưởng Thí sinh
Mister Diamond Star
Mister Fort Ilocandia
  •  Brasil — Anderson Tomazini
Mister Mary Kay Cosmetics
Mister Natasha
  •  Brasil — Anderson Tomazini
Mister New Placenta Soap For Men
Mister Oxin Telegenic
  •  Ý — Andrea Luceri
Mister Plaza de Norte
Mister Philippines Airlines
Mister River Mount
Mister Smart
  •  Úc — Christopher Nayna
Mister Teceruma Spa & Salon
Mister Unisilverwatch Time
Mister Vertex

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

36 thí sinh dự thi.

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán
 Ấn Độ Halley Laithangbam[2] 30[3] 1,83 m (6 ft 0 in) Manipur
 Ba Lan Rafał Jonkisz 18 1,87 m (6 ft 1+12 in) Rzeszów
 Bỉ Karim Setta 19 1,87 m (6 ft 1+12 in) Mol
 Bolivia Rodrigo Arze 21 1,86 m (6 ft 1 in) Cochabamba
 Brasil Anderson Tomazini 26 1,86 m (6 ft 1 in) Ilhabela
 Campuchia Moeurn Makara 24 1,87 m (6 ft 1+12 in) Phnom Penh
 Colombia Christian Hernandez 23 1,95 m (6 ft 5 in) Cali
 Costa Rica Jorge Mario Castillo 26 1,84 m (6 ft 12 in) San Ramon
 Cộng hòa Dominica Freds Rivera 20 1,87 m (6 ft 1+12 in) Santiago de los Caballeros
 Đan Mạch Stefano Sandro 28 1,88 m (6 ft 2 in) Copenhagen
 Gruzia Bachi Beradze 22 1,83 m (6 ft 0 in) Tbilisi
 Guam Lukess Sos 23 1,80 m (5 ft 11 in) Mangilao
 Hà Lan Cas Winters 24 1,90 m (6 ft 3 in) Den Haag
 Hàn Quốc Sang Jin Lee 29 1,81 m (5 ft 11+12 in) Seoul
 Hoa Kỳ Troy Thomas 21 1,85 m (6 ft 1 in) Virginia
 Indonesia Kenny Austin 23 1,76 m (5 ft 9+12 in) Medan
 Liban Farid Matar 28 1,88 m (6 ft 2 in) Beirut
 Malaysia Ahmad Kasyful Azim 28 1,83 m (6 ft 0 in) Kuala Lumpur
 México Alejandro Ruiz 23 1,80 m (5 ft 11 in) Sinaloa
 Myanmar Zin Min Htet 23 1,80 m (5 ft 11 in) Yangon
 Nhật Bản Junpei Watanabe 26 1,85 m (6 ft 1 in) Akita
 Panama Julian Javier Torres 24 1,78 m (5 ft 10 in) Panama City
 Pháp Bryan Weber 24 1,79 m (5 ft 10+12 in) Paris
 Philippines Reniel Villareal 26 1,89 m (6 ft 2+12 in) Quezon
 Puerto Rico Fernando Alberto Álvarez 21 1,83 m (6 ft 0 in) San Juan
 Séc Jakub Kraus 26 1,84 m (6 ft 12 in) Liberec
 Singapore Edwin Aw 28 1,86 m (6 ft 1 in) Pasir Ris
 Sri Lanka Jake Sanaratne 21 1,80 m (5 ft 11 in) Colombo
 Tây Ban Nha Daniel Barreres 21 1,87 m (6 ft 1+12 in) Valencia
 Thái Lan Chalaphon Karnwatee 20 1,80 m (5 ft 11 in) Nonthaburi
 Thụy Điển Ivan Djelević Virriat 20 1,87 m (6 ft 1+12 in) Lund
 Thụy Sĩ Pedro Mendes 26 1,88 m (6 ft 2 in) Geneva
 Trung Quốc Nan Li 21 1,83 m (6 ft 0 in) Guangdong
 Úc Christopher Nayna 25 1,88 m (6 ft 2 in) Melbourne
 Venezuela Rafael Angelucci 22 1,86 m (6 ft 1 in) Barquisimeto
 Ý Andrea Luceri 25 1,90 m (6 ft 3 in) Lecce

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]