Bước tới nội dung

Na Thawi (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Na Thawi
นาทวี
Số liệu thống kê
Tỉnh: Songkhla
Văn phòng huyện: 6°44′30″B 100°41′30″Đ / 6,74167°B 100,69167°Đ / 6.74167; 100.69167
Diện tích: 747 km²
Dân số: 58.675 (2005)
Mật độ dân số: 78,5 người/km²
Mã địa lý: 9004
Mã bưu chính: 90160
Bản đồ
Bản đồ Songkhla, Thái Lan với Na Thawi

Na Thawi (tiếng Thái: นาทวี) là một huyện (amphoe) ở phía nam của tỉnh Songkhla, miền nam Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 6 tháng 6 năm 1956, Na Thawi từ phó huyện được tách ra từ huyện Chana để lập thành huyện Na Thawi riêng.[1]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) là: Sadao, Chana, ThephaSaba Yoi. Phía nam là bang Kedah, Malaysia.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 10 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 92 làng (muban). Thị trấn (thesaban tambon) Na Thawi nằm trên một phần của the tambon Na Thawi. Có 10 Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Na Thawi นาทวี 17 14.760
2. Chang ฉาง 9 4.040
3. Na Mo Si นาหมอศรี 8 2.705
4. Khlong Sai คลองทราย 8 5.387
5. Plak Nu ปลักหนู 7 4.259
6. Tha Pradu ท่าประดู่ 9 4.400
7. Sathon สะท้อน 10 6.708
8. Thap Chang ทับช้าง 10 6.262
9. Prakop ประกอบ 7 5.264
10. Khlong Kwang คลองกวาง 7 4.890

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “พระราชกฤษฎีกาจัดตั้งอำเภอนาทวี อำเภอสะบ้าย้อย อำเภอคำชะอี อำเภอย่านตาขาว อำเภอวัดโบสถ์ อำเภอหนองบัว อำเภอวัฒนานคร อำเภอแสวงหา อำเภอท่าชนะ อำเภอพระพุทธบาท อำเภอโนนสัง อำเภอบำเหน็จณรงค์ อำเภอคอนสวรรค์ อำเภอบ้านโฮ่ง อำเภอคีรีมาศ อำเภอชนแดน อำเภอแม่แจ่ม อำเภอไทรน้อย และอำเภอบ้านแพง พ.ศ. ๒๔๙๙” (PDF) (bằng tiếng Thái). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]