Chana (huyện)
Giao diện
Số liệu thống kê | |
---|---|
Tỉnh: | Songkhla |
Văn phòng huyện: | Ban Na 6°54′51″B 100°44′26″Đ / 6,91417°B 100,74056°Đ |
Diện tích: | 502,98 km² |
Dân số: | 94.395 (2005) |
Mật độ dân số: | 187,7 người/km² |
Mã địa lý: | 9003 |
Mã bưu chính: | 90130 |
Bản đồ | |
Chana (tiếng Thái: จะนะ) là một huyện (amphoe) ở phía đông nam của tỉnh Songkhla, miền nam Thái Lan.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Các huyện giáp ranh (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ) là: Thepha, Na Thawi, Sadao, Hat Yai, Na Mom và Mueang Songkhla của tỉnh Songkhla. Về phía đông bắc là vịnh Thái Lan.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ban đầu khu vực này tên là Ban Na theo tambon trung tâm, năm 1924, tên gọi đã đổi thành Chana để tránh nhầm lẫn với huyện Ban Na ở tỉnh Surat Thani.[1]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Huyện này được chia thành 14 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 138 làng (muban). Chana là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon Ban Na. Có 14 Tổ chức hành chính tambon.
STT. | Tên | Tên Thái | Số làng | Dân số | |
---|---|---|---|---|---|
1. | Ban Na | บ้านนา | 10 | 14.304 | |
2. | Pa Ching | ป่าชิง | 9 | 4.481 | |
3. | Saphan Mai Kaen | สะพานไม้แก่น | 8 | 5.858 | |
4. | Sakom | สะกอม | 9 | 7.656 | |
5. | Na Wa | นาหว้า | 12 | 7.022 | |
6. | Na Thap | นาทับ | 14 | 11.275 | |
7. | Nam Khao | น้ำขาว | 11 | 3.684 | |
8. | Khun Tat Wai | ขุนตัดหวาย | 9 | 2.750 | |
9. | Tha Mo Sai | ท่าหมอไทร | 11 | 6.166 | |
10. | Chanong | จะโหนง | 11 | 7.311 | |
11. | Khu | คู | 9 | 5.906 | |
12. | Khae | แค | 7 | 3.906 | |
13. | Khlong Pia | คลองเปียะ | 10 | 5.244 | |
14. | Taling Chan | ตลิ่งชัน | 8 | 8.832 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “ประกาศเปลี่ยนนามอำเภอบ้านนาในมณฑลนครศรีธรรมราช” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 41 (ง): 539. ngày 1 tháng 6 năm 1924. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.