Nơi vì sao rơi
Giao diện
Where Stars Land | |
---|---|
Thể loại | |
Kịch bản | Kang Eun-kyung |
Đạo diễn | Shin Woo-cheol |
Diễn viên | |
Quốc gia | South Korea |
Ngôn ngữ | Korean |
Số tập | 32 |
Sản xuất | |
Giám chế |
|
Bố trí camera | Single-camera |
Thời lượng | 35 minutes |
Đơn vị sản xuất | |
Nhà phân phối | SBS Rakuten Viki (international)[1] |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | SBS TV |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
Phát sóng | 1 tháng 10 năm 2018 | – hiện tại
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Nơi vì sao rơi (Where Stars Land)[2][3] (Tiếng Hàn: 여우각시별; Romaja: Yeougaksibyeol) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc sản xuất năm 2018 với sự tham gia của Lee Je-hoon và Chae Soo-bin. Bộ phim bắt đầu phát sóng vào ngày 1 tháng 10 năm 2018 trên đài SBS vào các ngày thứ Hai và thứ Ba hàng tuần vào lúc 22:00 (KST).[4]
Tóm tắt nội dung
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ phim nói về cuộc sống làm việc tại sân bay quốc tế Incheon.[5]
Dàn diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Diễn viên chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Lee Je-hoon trong vai Lee Soo-yeon (29 tuổi)[6]
- Nam Da-reum trong vai lúc nhỏ của Lee Soo-yeon[7]
- Thành viên năm thứ nhất của nhóm Dịch vụ hành khách. Anh tốt nghiệp từ trường đại học danh tiếng KAIST và có mơ ước trở thành phi công, nhưng vì tầm nhìn kém nên anh đã phải từ bỏ giấc mơ. Anh là một người đàn ông bí ẩn chứa đựng một bí mật khiến anh phải giữ khoảng cách với các đồng nghiệp của mình.
- Chae Soo-bin trong vai Han Yeo-reum (27 tuổi)[8]
- Thành viên năm thứ nhất của nhóm Dịch vụ Hành khách. Cô là một người cầu toàn nhưng lại phạm nhiều sai lầm do bản chất vụng về và liều lĩnh của cô.
- Lee Dong-gun trong vai Seo In-woo (37 tuổi)[9]
- Quản lý đội ngũ lập kế hoạch và vận hành sân bay.
- Kim Ji-soo trong vai Yang Seo-koon (41 tuổi)[10]
- Trưởng nhóm dịch vụ hành khách.
Diễn viên phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Đội dịch vụ hành khách
[sửa | sửa mã nguồn]- Jang Hyun-sung trong vai Kwon Hee-seung[11]
- Ahn Sang-woo trong vai Kong Seung-cheol (40 tuổi)[11]
Đội dịch vụ bảo vệ an ninh sân bay
[sửa | sửa mã nguồn]- Lee Sung-wook trong vai Choi Moo-ja[11]
- Kim Kyung-nam trong vai Oh Dae-ki (31 tuổi)[12]
- Lee Soo-kyung trong vai Na Young-joo (28 tuổi)[13]
Đội quản lý đường bay
[sửa | sửa mã nguồn]- Kim Won-hae trong vai Park Tae-hee[14].
- Rowoon trong vai Ko Eun-sub (29 tuổi)[15]
- Ha Ji-eun trong vai Si Jae-in
Nhân viên Sân bay Incheon
[sửa | sửa mã nguồn]- Jeong Jae-sung trong vai Lee Woo-taek[11]
- Hong Ji-min trong vai Heo Young-ran[11]
- Kim Joon-won trong vai Mo Jeong-hoon[16]
Khác
[sửa | sửa mã nguồn]- Park Hyuk-kwon trong vai Mister Zhang[17]
- Choi Won-young trong vai Han Jae-young[14].
- Kim Yeo-jin trong vai Yoon Hye-won[18]
- Lee Seul-a[19]
Sự xuất hiện đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]- Yoon Kyung-ho trong vai unreasonable customer (Tập 1))[20]
- Ejay Falcon trong vai Ian Santos (Tập 7-8)) [21]
- Lauren Young trong vai Mari (Tập 7-8)[21]
Production
[sửa | sửa mã nguồn]- Bộ phim đánh dấu sự hợp tác thứ hai giữa biên kịch Kang Eun-kyung và đạo diễn Shin Woo-cheol sau drama Gu Family Book (2013).[22]
- Ban đầu, bộ phim có tên là Incheon Airport People (인천공항 사람들; Incheongonghang Saramdeul).[23]
- Vai diễn chính đầu tiên được gửi đến cho Hyun Bin và Park Shin-hye, sau đó đến Park Bo-gum và Bae Suzy, nhưng tất cả họ đều từ chối.[24][25]
- Buổi đọc kịch bản đầu tiên diễn ra vào ngày 28 tháng 7 năm 2018 tại SBS Ilsan Production Studios ở Goyang, tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.[26]
Nhạc phim (OST)
[sửa | sửa mã nguồn]Where Stars Land OST | |
---|---|
Album soundtrack của Various artists | |
Phát hành | 2018 |
Thể loại | |
Ngôn ngữ | |
Hãng đĩa | SNJ Media, elpark |
Phần 1
[sửa | sửa mã nguồn]Được phát hành vào ngày 8 tháng 10 năm 2018 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ thể hiện | Thời lượng |
1. | "It's You" (너였나 봐) | Nam Hye-seung, Park Jin-ho | Nam Hye-seung, Jeon Jong-hyuk, Heo Seok | Kim Chung-ha | 03:25 |
2. | "It's You" (Inst.) | Nam Hye-seung, Jeon Jong-hyuk, Heo Seok | 03:25 | ||
Tổng thời lượng: | 06:50 |
Phần 2
[sửa | sửa mã nguồn]Được phát hành vào ngày 16 tháng 10 năm 2018 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ thể hiện | Thời lượng |
1. | "Told You So" (이봐 이봐 이봐) | Nam Hye-seung | Nam Hye-seung, Park Jin-ho | Jeong Se-woon | 03:26 |
2. | "Told You So" (Inst.) | Nam Hye-seung, Park Jin-ho | 03:26 | ||
Tổng thời lượng: | 06:52 |
Phần 3
[sửa | sửa mã nguồn]Được phát hành vào ngày 23 tháng 10 năm 2018 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ thể hiện | Thời lượng |
1. | "Gravity Of Love" (닮아가) | Nam Hye-seung, Park Jin-ho, Jung Joon-il | Nam Hye-seung, Park Jin-ho | Jung Joon-il | 04:41 |
2. | "Gravity Of Love" (Inst.) | Nam Hye-seung, Park Jin-ho | 04:41 | ||
Tổng thời lượng: | 09:22 |
Phần 4
[sửa | sửa mã nguồn]Được phát hành vào ngày 30 tháng 10 năm 2018 | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Nghệ sĩ thể hiện | Thời lượng |
1. | "Nothing To Worry" (닮아가) | Nam Hye-seung, Park Jin-ho, Jung Joon-il | Nam Hye-seung, Jeon Jong-hyuk, Heo Seok | 1415 | 05:03 |
2. | "Nothing To Worry" (Inst.) | Nam Hye-seung, Jeon Jong-hyuk, Heo Seok | 05:03 | ||
Tổng thời lượng: | 10:06 |
Ratings
[sửa | sửa mã nguồn]Trong bảng dưới, các con số màu xanh đại diện cho xếp hạng thấp nhất và các con số màu đỏ thể hiện xếp hạng cao nhất.
Tập | Ngày phát sóng | Tỷ lệ khán giả trung bình | ||
---|---|---|---|---|
TNmS[27] | AGB Nielsen[28] | |||
Toàn quốc | Seoul | |||
1 | Ngày 1 tháng 10 năm 2018 | 5.6% | 5.9% (18th) | 7.0% (15th) |
2 | 6.6% | 7.2% (12th) | 8.4% (7th) | |
3 | Ngày 2 tháng 10 năm 2018 | 5.5% | 6.3% (13th) | 7.4% (8th) |
4 | 7.7% | 8.6% (6th) | 9.6% (4th) | |
5 | Ngày 8 tháng 10 năm 2018 | 6.3% | 6.7% (15th) | 7.5% (11th) |
6 | 7.7% | 9.1% (7th) | 10.2% (4th) | |
7 | Ngày 9 tháng 10 năm 2018 | 6.5% | 7.2% (13th) | 7.5% (12th) |
8 | 8.2% | 9.0% (5th) | 9.6% (4th) | |
9 | Ngày 15 tháng 10 năm 2018 | 6.6% | 6.9% (13th) | 7.7% (8th) |
10 | 8.0% | 8.0% (8th) | 8.7% (6th) | |
11 | Ngày 16 tháng 10 năm 2018 | 7.1% | 7.4% (9th) | 8.0% (8th) |
12 | 8.7% | 9.2% (7th) | 9.9% (5th) | |
13 | Ngày 23 tháng 10 năm 2018 | 6.6% | 6.7% (12th) | 7.5% (10th) |
14 | 8.6% | 8.6% (6th) | 9.7% (4th) | |
15 | Ngày 29 tháng 10 năm 2018 | 6.1% | 6.8% (17th) | 6.8% (16th) |
16 | 7.8% | 8.2% (10th) | 8.3% (8th) | |
17 | Ngày 30 tháng 10 năm 2018 | 6.4% | 6.7% (13th) | 7.2% (10th) |
18 | 8.1% | 8.6% (7th) | 9.2% (5th) | |
19 | Ngày 5 tháng 11 năm 2018 | 6.7% | 7.2% (15th) | 7.5% (13th) |
20 | 8.2% | 9.5% (7th) | 10.1% (4th) | |
21 | Ngày 6 tháng 11 năm 2018 | 6.5% | 7.5% (11th) | 8.6% (9th) |
22 | 8.9% | 9.6% (7th) | 10.4% (4th) | |
23 | Ngày 12 tháng 11 năm 2018 | |||
24 | ||||
25 | Ngày 13 tháng 11 năm 2018 | |||
26 | ||||
27 | Ngày 19 tháng 11 năm 2018 | |||
28 | ||||
29 | Ngày 20 tháng 11 năm 2018 | |||
30 | ||||
31 | Ngày 26 tháng 11 năm 2018 | |||
32 | ||||
Trung bình | % | % | % |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Các tập 13 và 14 không phát sóng vào ngày 22 tháng 10, do phát sóng trận đấu bóng chày KBO giữa Hanhwa Eagles và Nexen Heroes.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Viki Premieres Original Series, "Where Stars Land", "Bad Papa", and More”. Hancinema. ngày 28 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Where Stars Land [Title in the URL]”. Seoul Broadcasting System. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
- ^ SBS 새 월화드라마 [여우각시별] - 삽화티저 / 'Where Stars Land' Teaser. YouTube (bằng tiếng Hàn). SBSNOW. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.
- ^ “'여우각시별' "가을과 찰떡"… 가슴 훈훈 휴먼 멜로로 시청자 심장 저격 예고”. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 9 năm 2018.
- ^ “이제훈·채수빈·이동건·김지수, '여우각시별' 라인업 확정”. TV Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 31 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
- ^ “[공식입장] 이제훈, '여우각시별' 출연 확정…1년 반만에 드라마”. Xports News (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ “남다름, 더블에스지컴퍼니와 전속 계약…차기작은 '여우각시별'”. Osen.
- ^ “[단독]채수빈, '여우각시별' 주인공 "이제훈과 호흡"”. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ “[단독]이동건, '여우각시별' 출연..이제훈X채수빈과 만남”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 7 năm 2018.
- ^ “[단독] "워커홀릭 변신" 김지수, '여우각시별'로 안방 컴백”. News1 (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c d e “'여우각시별' 장현성→홍지민, 연기 내공 100단 조연 라인업 완성”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 9 năm 2014.
- ^ “[공식] 김경남 '여우각시별' 합류..공항人 특경대원 된다”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 8 năm 2018.
- ^ “[공식입장] 이수경, '여우각시별' 출연…백상 여우조연상 이후 첫 연기행보”. Osen (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 8 năm 2018.
- ^ a b “"묵직한 존재감"..'여우각시별' 최원영X김원해, 특별출연의 좋은 예”. Herald Corporation (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 9 năm 2018.
- ^ “[공식] SF9 로운, '어바웃타임' 호평 이어 '여우각시별' 캐스팅 확정”. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 8 năm 2018.
- ^ “배우 김준원, '여우각시별' 합류...이제훈·이동건과 호흡”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 8 năm 2018.
- ^ “박혁권, '여우각시별' 식당 주인 미스터 장으로 등장! 그의 정체는?”. My Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 10 năm 2018.
- ^ “[종합] '여우각시별' 채수빈, 母김여진 탄 비행기 사고에 '절망'”. Xports News (bằng tiếng Hàn). ngày 9 tháng 10 năm 2018.
- ^ “'여우각시별' 이슬아, 이제훈,채수빈과 함께 캐스팅 확정!”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 10 năm 2018.
- ^ “[공식] 윤경호, SBS '여우각시별' 합류…열일 행보”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 9 năm 2018.
- ^ a b “Filipino stars to appear in upcoming Korean drama 'Where Stars Land'”. Coconuts Manila. ngày 17 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
- ^ “'구가의서'→'여우각시별'..강은경 작가X신우철 PD, 언제나 옳은 만남”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 4 tháng 10 năm 2018.
- ^ “SBS 측 "강은경 작가 '여우각시별'→'인천공항 사람들' 변경" [공식]”. TV Report (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 3 năm 2018.
- ^ “박신혜-현빈 멜로 볼 수 있을까? '여우 각시별' 검토 중”. Kukmin Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Park Bo-gum, Suzy consider roles in new SBS drama”. Kpop Herald. ngày 19 tháng 4 năm 2018.
- ^ “이제훈X채수빈 '여우각시별', 클래스 다른 대본리딩 '열정 폭발'”. SBS News (bằng tiếng Hàn). ngày 10 tháng 9 năm 2018.
- ^ “TNMS Daily Ratings at Naver”. TNMS Ratings (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.
- ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
Liêt kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức (tiếng Hàn)
- Nơi vì sao rơi trên HanCinema