Mulota Kabangu
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mulota Kabangu | ||
Ngày sinh | 31 tháng 12, 1985 [1] | ||
Nơi sinh | Mbuji-Mayi, Zaire | ||
Chiều cao | 1,82 m (6 ft 0 in)[1] | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công / Right winger | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2007 | SM Sanga Balende | 30 | (11) |
2007–2013 | Mazembe | ||
2012 | → Anderlecht (mượn) | 12 | (3) |
2013–2016 | Al Ahli Doha | 38 | (3) |
2017 | Mazembe | ? | (?) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007– | CHDC Congo | 17 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 4 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 2 năm 2018 |
Mulota Kabangu (sinh ngày 31 tháng 12 năm 1985) là một tiền vệ bóng đá người CHDC Congo gần đây nhất thi đấu cho TP Mazembe tại Linafoot [2] và Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Congo.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Kabangu sinh ra ở Mbuji-Mayi và ra mắt cho câu lạc bộ bóng đá địa phương SM Sanga Balende. Năm 2007 tiền vệ chạy cánh chuyển đến câu lạc bộ Congo TP Mazembe. Đội bóng vô địch giải Congo năm 2009. Năm 2010 TP Mazembe giành chiến thắng trong trận chung kết của CAF Champions League, và lọt vào Giải bóng đá Cúp câu lạc bộ thế giới. Ngày 14 tháng 12 năm 2010 anh ghi bàn thắng đầu tiên trong trận bán kết của Giải bóng đá Cúp câu lạc bộ thế giới 2010, nơi câu lạc bộ TP Mazembe đánh bại đội bóng Brasil Sport Club Internacional 2-0.[3] TP Mazembe là đội bóng đầu tiên không phải từ châu Âu hay Nam Mỹ có mặt trong trận chung kết Giải bóng đá Cúp câu lạc bộ thế giới.
Vào tháng 1 năm 2012 anh ký hợp đồng với đội bóng Bỉ Anderlecht, nhưng mặc dù ra nhiều lần ở vị trí dự bị và ghi một bàn thắng, anh bị giải phóng sau mùa giải 2011–12.
Ngày 30 tháng 6 năm 2013, Kabangu gia nhập đội bóng Qatar Stars League Al Ahli với bản hợp đồng 3 năm.
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của CHDC Congo trước.
Bàn thắng | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | 5 tháng 9 năm 2010 | Sân vận động Frederic Kibassa Maliba, Lubumbashi | Sénégal | Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2012 | |||
2. | |||||||
3. | 5 tháng 6 năm 2011 | Sân vận động Anjalay, Belle Vue | Mauritius | Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2012 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Linafoot: 2007, 2009
- CAF Champions League: 2009, 2010
- Siêu cúp CAF: 2010, 2011
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Kabangu, Patou. “R.S.C. Anderlecht Mulota Kabangu player profile”. RSC Anderlecht. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2012. Truy cập 20 tháng 1 năm 2012.
- ^ Transfert /TP Mazembe-Kitengie: «Les joueurs Adjei, Asante et Frimpong sont fin contrat avec le club. Il n y a pas rupture »‚ foot.cd, 14 tháng 12 năm 2017
- ^ Mulota Kabangu – Thành tích thi đấu FIFA
- Sinh năm 1985
- Nhân vật còn sống
- Người Kasai-Oriental
- Cầu thủ bóng đá nam Cộng hòa Dân chủ Congo
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Dân chủ Congo
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá TP Mazembe
- Cầu thủ bóng đá R.S.C. Anderlecht
- Cầu thủ bóng đá Al Ahli SC (Doha)
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bỉ A
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2013
- Cầu thủ bóng đá Qatar Stars League
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Qatar
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bỉ