Mr Gay Europe
Mr Gay Europe (tiếng Việt: Nam vương Đồng tính châu Âu) là cuộc thi dành cho người đồng tính nam châu Âu về các chủ đề LGBTQIA+ quan trọng. Hàng năm, người chiến thắng sẽ đăng quang Mr Gay Europe và đại sứ cho cộng đồng LGBTQIA+. Mr Gay Europe được thành lập bởi cựu Chủ tịch Morten Rudå và Chủ tịch hiện tại Tore Aasheim; và được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2005.
Mr Gay Europe
[sửa | sửa mã nguồn]Lần thứ | Năm | Mr Gay Europe | Á vương | Nơi tổ chức | Số người | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | |||||
1 | 2005 | David Thorkildsen (Phế truất) Na Uy |
Alexander van Kempen (Tiếp quản) Hà Lan |
Không rõ | Oslo, Na Uy | 13 | ||
2 | 2006 | Nándi Gyöngyösi Hungary |
Không rõ | Amsterdam, Hà Lan | 17 | |||
3 | 2007 | Jackson Netto Đức |
Mark E. Carter Anh Quốc |
John Rice Ireland |
Không trao giải | Budapest, Hungary | 23 | |
4 | 2008 | Antonio Pedro Almijez Tây Ban Nha |
Steve Grech Malta |
Deyan Kolev Bulgaria |
Budapest, Hungary | 23 | ||
5 | 2009 | Sergio Lara Tây Ban Nha |
Magnus Jonsson Iceland |
Jason Masterson Ireland |
Oslo, Na Uy | 24 | ||
6 | 2011 | Giulio Spatola Ý |
Christo Willesen Thụy Điển |
Barry Francis Gouldsbury Ireland |
Poiana Brașov, România | 10 | ||
7 | 2012 | Miguel Ortiz Tây Ban Nha |
Steve Grech Malta |
Nicholas Menna Ý |
Roma, Ý | 21 | ||
8 | 2013 | Robbie O'Bara Ireland |
Leroy Williamson Anh Quốc |
Fritiof Teodor Ingelhammar Thụy Điển |
Prague, Séc | 17 | ||
9 | 2014 | Jack Johansson Thụy Điển |
Robert Prolic Áo |
Stuart Hatton Jr Anh Quốc |
Christian-Sebastian Đan Mạch |
Nick Flanagan Bắc Ireland |
Bregenz, Áo | 16 |
10 | 2016 | Raf Van Puymbroeck Bỉ |
Joni Valadares Anh |
Danni Sigen Đan Mạch |
Không trao giải | Oppdal, Na Uy | 10 | |
11 | 2017 | Matt Rood Anh |
Stephen Lehane Ireland |
Steven Whyte Scotland |
Stockholm, Thụy Điển | 12 | ||
12 | 2018 | Enrique Doleschy Đức |
Niels Jansen Đan Mạch |
Phillip Dzwonkiewicz Anh |
Poznań, Ba Lan | 10 | ||
13 | 2019 | Alexander Petrov Bulgaria |
Matthias De Roover Bỉ |
Marcel Danner Đức |
Köln, Đức | 7 | ||
14 | 2022 | Paul Dennison Anh |
Andrea Pelone Ý |
Không trao giải | Lâu đài Alnwick, Anh Quốc | 7 | ||
15 | 2023 | Tim Küsters Hà Lan |
Kevin Drábek Séc |
David Allwood Đại Anh |
Lâu đài Alnwick, Anh Quốc | 9 |
Quốc gia/vùng lãnh thổ theo số người đăng quang
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia/vùng lãnh thổ | Số người đăng quang | Năm |
---|---|---|
Tây Ban Nha | 3 | 2008, 2009, 2012 |
Hà Lan | 2 | 2005,[α] 2023 |
Đức | 2007, 2018 | |
Anh | 2017, 2022 | |
Na Uy | 1 | 2005[α] |
Hungary | 2006 | |
Ý | 2011 | |
Ireland | 2013 | |
Thụy Điển | 2014 | |
Bỉ | 2016 | |
Bulgaria | 2019 |
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]2005 ở Oslo, Na Uy
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2005 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 1.
13 thí sinh dự thi.[1]
David Thorkildsen của Na Uy bị phế truất danh hiệu và Á vương 1 Alexander van Kempen của Hà Lan tiếp quản danh hiệu.[2]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Áo | Aaron Michael Jackson | 32 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
Bulgaria | Ivan Penev | 23 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Đan Mạch | Hugues Maxime Germany | 37 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
Đức | Suat Bahçeci | 19 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | |
Estonia | Urmas Külama | 25 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Hà Lan | Alexander van Kempen | 20 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Á vương 1 |
Hungary | Kyan Smith | 21 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | |
Lapland | Erik Berg | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Latvia | Normunds Beinerts | 22 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Na Uy | David Thorkildsen | 20 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Mr Gay Europe 2005 |
Thụy Điển | Jörgen Tenor | 20 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Thụy Sĩ | Sven Müller | 26 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Ý | Alessandro Tamburrino | 22 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) |
2006 ở Amsterdam, Hà Lan
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2006 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 2.
1 thí sinh Israel Nathan Shaked (37 tuổi) là quân nhân công khai đồng tính trong quân đội Israel, không thể dự thi vì tình hình chiến tranh hiện nay ở Liban, nên 18 thí sinh giảm xuống còn 17 thí sinh dự thi.[3][4][5]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Áo | Aaron Michael Jackson | 33 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
Bỉ | Bart Hesters | 20 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Bulgaria | Vassil Nikolov | 20 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
Đan Mạch | Mikkel Svarre | 29 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Gran Canaria | Edgar González | 26 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Hà Lan | Joep Mesman | 24 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Hungary | Nándi Gyöngyösi | 29 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Mr Gay Europe 2006 |
Ireland | Keith Kearney | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Lapland | Tobias Johansson | 26 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Litva | Liūtas Balčiūnas | 21 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
Macedonia | Ivica M. | 21 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
Na Uy | Olav Hanto | 31 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Nga | Nikita Kutuzoff | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Pháp | Jules | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Thụy Điển | Henrik Lindholm | 19 | 1,97 m (6 ft 5+1⁄2 in) | |
Wales | Matthew Jones | 34 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | |
Ý | Salvatore Carfora | 22 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) |
2007 ở Budapest, Hungary
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2007 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 3.
23 thí sinh dự thi.[6]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Anh Quốc | Mark E. Carter | 24 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Á vương 1 |
Azerbaijan | Sadikh Ragimov | 19 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | |
Ba Lan | Przemysław Rogacki | 22 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Bắc Ireland | Mikey Robinson | 21 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | |
Bỉ | Jens Taghon | 19 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Bồ Đào Nha | José Marques | 23 | 1,70 m (5 ft 7 in) | |
Bulgaria | Ivo Krustev | 29 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Đan Mạch | Mikkel Svarre | 30 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Đức | Jackson Netto | 25 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Mr Gay Europe 2007 |
Gran Canaria | Leonardo Luíz Murilo | 19 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Hà Lan | Stefan Onland | 19 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
Hungary | Deam Ladányi | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Ireland | John Rice | 23 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Á vương 2 |
Israel | Shachar Eyal | 25 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Lapland | Thor-Kjetil Sundbakk | 29 | 1,65 m (5 ft 5 in) | |
Macedonia | Kiko | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Moldova | Eugeniu | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Na Uy | Marius Svela | 20 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
Pháp | Yori Bailleres | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
România | Emanuel | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Slovenia | Lev Dermota | 24 | 1,90 m (6 ft 3 in) | |
Tây Ban Nha | José Luís Fuster Genovart | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Ý | Diego Gerolimi | 23 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) |
2008 ở Budapest, Hungary
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2008 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 4.
23 thí sinh dự thi.[7]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Áo | Michael Fröhle | 24 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Bắc Ireland | Graeme Williamson | 25 | 1,91 m (6 ft 3 in) | |
Bỉ | Lionel Grégoire | 23 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Bồ Đào Nha | Paulo Almeida | 33 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Bulgaria | Deyan Kolev | 28 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Á vương 2 |
Gran Canaria | Dempsey | 26 | 1,88 m (6 ft 2 in) | |
Hà Lan | Stefan Onland | 20 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
Hungary | Péter Gyökeres | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) | |
Iceland | Hreinn Erlingsson | 22 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | |
Ireland | Barry Meegan | 29 | 1,88 m (6 ft 2 in) | |
Litva | Vipas Burnickis | 20 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Malta | Steve Grech | 27 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Á vương 1 |
Na Uy | Kai Thomas Ryen Larsen | 21 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Nga | Andrey Vernadsky | 26 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
România | Alex Ocros | 22 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Serbia | Ivan Maljukanović | 19 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Séc | Jakub Starý | 22 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | |
Slovakia | Robert Pusztai | 18 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Slovenia | Lev Dermota | 26 | 1,90 m (6 ft 3 in) | |
Tây Ban Nha | Antonio Pedro Almijez | 22 | 1,77 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Mr Gay Europe 2008 |
Thụy Điển | Joachim Brattfjord Corneliusson | 21 | 1,85 m (6 ft 1 in) | |
Wales | Matthew Jones | 36 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Ý | Fabrizio Caiazza | 33 | 1,80 m (5 ft 11 in) |
2009 ở Oslo, Na Uy
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2009 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 5.
24 thí sinh dự thi.[8]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Ba Lan | Kamil Szmerdt | 21 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Bắc Ireland | James Smallman | 23 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Belarus | Andrei Charkas | 23 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Bỉ | Cédric Fievey | 26 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Bồ Đào Nha | André Caldeira Rodrigues | 32 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Bulgaria | Radoslav Iliev | 22 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Đan Mạch & Øresund | Mitchel Nebelong-Ibsen | 20 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Đức | Dominic Meury | 23 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Estonia | Madis Räästas | 28 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Hà Lan | Jeffrey Zevenbergen | 27 | 1,90 m (6 ft 3 in) | |
Iceland | Magnus Jonsson | 24 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Á vương 1 |
Ireland | Jason Masterson | 23 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Á vương 2 |
Na Uy | Walter Heidkampf | 49 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Nga | David Baramia | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Palestine | Thông tin của thí sinh không công khai để bảo mật | |||
România | Andy Claudiu Postica | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Séc | Martin Miko | 23 | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | |
Slovakia | Roman Vašek | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Slovenia | Robert Kulovec Mueller | 29 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Tây Ban Nha | Sergio Lara | 26 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Mr Gay Europe 2009 |
Thổ Nhĩ Kỳ | Halil Adem Said | 25 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Thụy Điển | Mirza Muhic | 28 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Thụy Sĩ | Ricco Müller | 24 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | |
Ý | Antony Cortinovis | 24 | 1,83 m (6 ft 0 in) |
2011 ở Poiana Brașov, România
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2011 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 6.
10 thí sinh dự thi.[9]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Bulgaria | Stanislav Tanchev | 36 | ||
Iceland | Simon Cramer Larsen | 26 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Ireland | Barry Francis Gouldsbury | 27 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Á vương 2 |
Na Uy | Snorre Andreassen | 36 | ||
Nga | Ramin Ismailov | 20 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Pháp | Guillaume Barbier | 27 | 1,90 m (6 ft 3 in) | |
România | Nicu Manea | 32 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | |
Thổ Nhĩ Kỳ | Aleydin Aliyev | 22 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | |
Thụy Điển | Christo Willesen | 25 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Á vương 1 |
Ý | Giulio Spatola | 26 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Mr Gay Europe 2011[10] |
2012 ở Roma, Ý
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2012 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 7.
21 thí sinh dự thi.[11]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Áo | Joachim Trauner | 29 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Bắc Ireland | Daniel Hegarty | 21 | 1,91 m (6 ft 3 in) | |
Belarus | Aleksandr Korik | 24 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Bulgaria | Chavdar Arsov | 25 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Đan Mạch | Jobbe Joller | 23 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Đức | Chris Janik | 35 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Estonia | Vadim Firsa | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | |
Hy Lạp | Argyrios Stelios Christakis | 29 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Ireland | Steven Baitson | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Malta | Steve Grech | 31 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Á vương 1 |
Na Uy | Sebastian Okshovd | 22 | 1,65 m (5 ft 5 in) | |
Pháp | Remy Frejaville | 31 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Phần Lan | Janne Tiilikainen | 26 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Séc | Tomáš Frýda | 24 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Síp | Kiri Spanos | 24 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Slovakia | Martin Lhota | 21 | 1,68 m (5 ft 6 in) | |
Tây Ban Nha | Miguel Ortiz | 19 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Mr Gay Europe 2012 |
Thổ Nhĩ Kỳ | Denis Hamdi | 25 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Thụy Điển | Erik da Silva | 26 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Thụy Sĩ | Stephan Bitterlin | 43 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Ý | Nicholas Menna | 27 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | Á vương 2 |
2013 ở Prague, Séc
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2013 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 8.
17 thí sinh dự thi.[12]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Anh Quốc | Leroy Williamson | 28 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | Á vương 1 |
Áo | Patrick Santos | 24 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Bắc Ireland | Conor O'Kane | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Bỉ | Tom Goris | 34 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Bulgaria | Yanislav Pavlov | 32 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Đan Mạch | Michael Sinan | 35 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Đức | Marcel Ohrner | 30 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Hà Lan | Bobby de Vries | 18 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Ireland | Robbie O'Bara | 26 | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | Mr Gay Europe 2013 |
Pháp | Armando Santos | 26 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Phần Lan | Aleks Vehkala | 19 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Séc | Marek Zly | 34 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Slovakia | Jozef Hulina | 26 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Tây Ban Nha | Edgar Moreno | 34 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Thụy Điển | Fritiof Teodor Ingelhammar | 20 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | Á vương 2 |
Thụy Sĩ | Luis Bonfiglio | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Ý | Alessio Cuvello | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) |
2014 ở Bregenz, Áo
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2014 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 9.
16 thí sinh dự thi.[13]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Anh Quốc | Stuart Hatton Jr[14] | 29 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Á vương 2 |
Áo | Robert Prolic[15] | 23 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Á vương 1 |
Ba Lan | Conrad Filas[16] | 26 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Bắc Ireland | Nick Flanagan[17] | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Á vương 4 |
Bỉ | David Joëts[18] | 34 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | |
Bulgaria | Georgi Todorov[19] | 31 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Đan Mạch | Christian-Sebastian[20] | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Á vương 3 |
Đức | Fabrice Gayakpa[21] | 22 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Ireland | Robbie Lawlor[22] | 23 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Litva | Minde[23] | 28 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Pháp | Olivier Croft[24] | 31 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Séc | Michal[25] | 29 | ||
Síp | Kiriakos Spanos[26] | 25 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Thụy Điển | Jack Johansson[27] | 20 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Mr Gay Europe 2014[28] |
Thụy Sĩ | Max Escobar[29] | 28 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Ukraina | Kazza Aivazovskii[30] | 29 |
2016 ở Oppdal, Na Uy
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2016 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 10.
10 thí sinh dự thi.[31]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Anh | Joni Valadares | 28 | Á vương 1 | |
Ba Lan | Andrzej Berg | 27 | ||
Bỉ | Raf Van Puymbroeck | 21 | Mr Gay Europe 2016[32] | |
Bulgaria | Dimitar Dimitrov | 33 | ||
Đan Mạch | Danni Sigen | 29 | Á vương 2 | |
Ireland | Konrad Im | 27 | ||
Séc | Ladislav Agh | 28 | ||
Slovakia | Marek Gajdos | 25 | ||
Tây Ban Nha | Sergio Díaz Rullo Brasero | 26 | ||
Wales | Paul Davies | 32 |
2017 ở Stockholm, Thụy Điển
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2017 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 11.
12 thí sinh dự thi.[33]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Anh | Matt Rood[34] | 37 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Mr Gay Europe 2017 |
Ba Lan | Kacper Sobieralski[35] | 26 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Bỉ | Jaimie Deblieck[36] | 18 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
Bồ Đào Nha | João de Oliveira[37] | 27 | 1,70 m (5 ft 7 in) | |
Bulgaria | Yuksel Yuseinov[38] | 28 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Đức | Niko Wirachman[39] | 27 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Ireland | Stephen Lehane[40] | 24 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Á vương 1 |
Phần Lan | Rami Kiiskinen[41] | 20 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Scotland | Steven Whyte[42] | 39 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Á vương 2 |
Séc | Daniel Fröhlich[43] | 23 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Slovakia | Jaromir Šufr[44] | 41 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Wales | Ben Brown[45] | 28 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) |
2018 ở Poznań, Ba Lan
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2018 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 12.
10 thí sinh dự thi.[46]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Anh | Phillip Dzwonkiewicz[47] | 36 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Á vương 2 |
Ba Lan | Karol Pacyna[48] | 22 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Bồ Đào Nha | Pedro Ferreira | 33 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | |
Bulgaria | Stefan Dimov | 21 | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | |
Đan Mạch | Niels Jansen[49] | 44 | 1,79 m (5 ft 10+1⁄2 in) | Á vương 1 |
Đức | Enrique Doleschy[50] | 30 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Mr Gay Europe 2018 |
Ireland | Guilherme Souza[51] | 25 | 1,83 m (6 ft 0 in) | |
Séc & Slovakia | Lukáš Grečko | 22 | 1,88 m (6 ft 2 in) | |
Ukraina | Dominik Svechnikov[52] | 20 | 1,78 m (5 ft 10 in) | |
Wales | Christopher Price[53] | 26 | 1,94 m (6 ft 4+1⁄2 in) |
2019 ở Köln, Đức
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2019 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 13.
7 thí sinh dự thi.[54]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Bỉ | Matthias De Roover | 26 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Á vương 1 |
Bồ Đào Nha | Mauro Melim | 32 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Bulgaria | Alexander Petrov | 31 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Mr Gay Europe 2019[55] |
Đức | Marcel Danner | 30 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Á vương 2 |
Phần Lan | Konsta Nupponen | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Séc | Lukáš Krajčo | 26 | 1,88 m (6 ft 2 in) | |
Ý | Salvatore Carfora | 35 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) |
2022 ở Lâu đài Alnwick, Anh Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2022 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 14.
7 thí sinh dự thi.[56]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Anh | Paul Dennison | 37 | 1,98 m (6 ft 6 in) | Mr Gay Europe 2022[57] |
Bỉ | Joren Houtevels | 22 | 1,86 m (6 ft 1 in) | |
Đức | Max Appenroth | 36 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | |
Na Uy | Nicolay Berge | 26 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Séc | Kevin Drábek | 49 | 1,75 m (5 ft 9 in) | |
Ukraina | Dennis Zahnen | 40 | 1,80 m (5 ft 11 in) | |
Ý | Andrea Pelone | 32 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Á vương 1 |
2023 ở Lâu đài Alnwick, Anh Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2023 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 15.
9 thí sinh dự thi.[58]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|
Bỉ | Maarten Truijen | 34 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Bulgaria | Gabriel Stoyanov | 32 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |
Đại Anh | David Allwood | 35 | 1,81 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Á vương 2 |
Đức | Chris Janik | 46 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | |
Hà Lan | Tim Küsters | 28 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Mr Gay Europe 2023[59] |
Ireland | Stephan LeHane | 31 | 1,70 m (5 ft 7 in) | |
Na Uy | Nicolay Berge | 27 | 1,73 m (5 ft 8 in) | |
Séc | Kevin Drábek | 50 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Á vương 1 |
Tây Ban Nha | Ruben Carranza | 35 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) |
2025 ở Na Uy
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2025 sẽ là cuộc thi All-Star, các thí sinh phiên bản trước sẽ tham gia trở lại, người chiến thắng sẽ làm dẫn chương trình trong chuyến du ngoạn Mr Gay Europe 2026.[60]
2026 ở chuyến du ngoạn
[sửa | sửa mã nguồn]Mr Gay Europe 2026 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 16.[60]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “2005 Delegates - Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Ny Mr Gay Europe efter tronbyte”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “2006 Delegates - Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “HUNGARIAN WINS MISTER GAY EUROPE 2006 TITLE”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Mr. Gay Europe 2006 gewonnen door Hongaar”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “2007 Delegates - Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “2008 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “2009 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “2011 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Giulio Spatola: è palermitano il Mister gay Europa”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “2012 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “2013 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “2014 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “United Kingdom | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Austria | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Poland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Northern Ireland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Belgium | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Bulgaria | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Denmark | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Germany | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Ireland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Lithuania | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “France | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Czech Republic | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Cyprus | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Sweden | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Mr Gay Europe 2014 Winner | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Switzerland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Ukraine | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
- ^ “2016 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Raf Van Puymbroeck (22) from Belgium has become Mister Gay Europe 2016”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “2017 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “England 2017”. 4 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Poland 2017”. 14 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Belgium 2017”. 22 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Portugal 2017”. 2 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Bulgaria 2017”. 8 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Germany 2017”. 14 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Ireland 2017”. 5 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Finland 2017”. 14 tháng 7 năm 2017.
- ^ “Scotland 2017”. 5 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Czech Republic 2017”. 18 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Slovak Republic 2017”. 3 tháng 6 năm 2017.
- ^ “Wales 2017”. 5 tháng 5 năm 2017.
- ^ “2018 Delegates”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “England 2018”. 14 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Poland 2018”. 21 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Denmark 2018”. 14 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Germany 2018”. 18 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Ireland 2018”. 13 tháng 5 năm 2018.
- ^ “Ukraine 2018”. tháng 7 năm 2018.
- ^ “Wales 2018”. 18 tháng 7 năm 2018.
- ^ “2019 Delegates”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Winner of Mr Gay Europe 2019 is Bulgaria”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “2022 Delegates”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Moments When Mr Gay Europe Paul Dennison Served Thirst Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “2023 Delegates”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Tim – Mr Gay Europe 2023”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
- ^ a b “O'Hoi! Mr. Gay Europe is going to sea!”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- “Mr Gay Europe Foundation”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2008.
- The Budapest Sun
- The Spenborough Guardian
- Interviews with Mr GayEurope 2010 contestants (ru|en) Lưu trữ 2012-03-11 tại Wayback Machine