Bước tới nội dung

Mr Gay Europe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Mr Gay Europe (tiếng Việt: Nam vương Đồng tính châu Âu) là cuộc thi dành cho người đồng tính nam châu Âu về các chủ đề LGBTQIA+ quan trọng. Hàng năm, người chiến thắng sẽ đăng quang Mr Gay Europe và đại sứ cho cộng đồng LGBTQIA+. Mr Gay Europe được thành lập bởi cựu Chủ tịch Morten Rudå và Chủ tịch hiện tại Tore Aasheim; và được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2005.

Mr Gay Europe

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần thứ Năm Mr Gay Europe Á vương Nơi tổ chức Số người
1 2 3 4
1 2005 David Thorkildsen (Phế truất)
 Na Uy
Alexander van Kempen (Tiếp quản)
 Hà Lan
Không rõ Oslo, Na Uy 13
2 2006 Nándi Gyöngyösi
 Hungary
Không rõ Amsterdam, Hà Lan 17
3 2007 Jackson Netto
 Đức
Mark E. Carter
 Anh Quốc
John Rice
 Ireland
Không trao giải Budapest, Hungary 23
4 2008 Antonio Pedro Almijez
Tây Ban Nha
Steve Grech
 Malta
Deyan Kolev
 Bulgaria
Budapest, Hungary 23
5 2009 Sergio Lara
Tây Ban Nha
Magnus Jonsson
 Iceland
Jason Masterson
 Ireland
Oslo, Na Uy 24
6 2011 Giulio Spatola
 Ý
Christo Willesen
 Thụy Điển
Barry Francis Gouldsbury
 Ireland
Poiana Brașov, România 10
7 2012 Miguel Ortiz
Tây Ban Nha
Steve Grech
 Malta
Nicholas Menna
 Ý
Roma, Ý 21
8 2013 Robbie O'Bara
 Ireland
Leroy Williamson
 Anh Quốc
Fritiof Teodor Ingelhammar
 Thụy Điển
Prague, Séc 17
9 2014 Jack Johansson
 Thụy Điển
Robert Prolic
 Áo
Stuart Hatton Jr
 Anh Quốc
Christian-Sebastian
 Đan Mạch
Nick Flanagan
 Bắc Ireland
Bregenz, Áo 16
10 2016 Raf Van Puymbroeck
 Bỉ
Joni Valadares
 Anh
Danni Sigen
 Đan Mạch
Không trao giải Oppdal, Na Uy 10
11 2017 Matt Rood
 Anh
Stephen Lehane
 Ireland
Steven Whyte
 Scotland
Stockholm, Thụy Điển 12
12 2018 Enrique Doleschy
 Đức
Niels Jansen
 Đan Mạch
Phillip Dzwonkiewicz
 Anh
Poznań, Ba Lan 10
13 2019 Alexander Petrov
 Bulgaria
Matthias De Roover
 Bỉ
Marcel Danner
 Đức
Köln, Đức 7
14 2022 Paul Dennison
 Anh
Andrea Pelone
 Ý
Không trao giải Lâu đài Alnwick, Anh Quốc 7
15 2023 Tim Küsters
 Hà Lan
Kevin Drábek
 Séc
David Allwood
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Đại Anh
Lâu đài Alnwick, Anh Quốc 9

Quốc gia/vùng lãnh thổ theo số người đăng quang

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia/vùng lãnh thổ Số người đăng quang Năm
 Tây Ban Nha 3 2008, 2009, 2012
 Hà Lan 2 2005,[α] 2023
 Đức 2007, 2018
 Anh 2017, 2022
 Na Uy 1 2005[α]
 Hungary 2006
 Ý 2011
 Ireland 2013
 Thụy Điển 2014
 Bỉ 2016
 Bulgaria 2019

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Mr Gay Europe 2005 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 1.

13 thí sinh dự thi.[1]

David Thorkildsen của Na Uy bị phế truất danh hiệu và Á vương 1 Alexander van Kempen của Hà Lan tiếp quản danh hiệu.[2]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Áo Aaron Michael Jackson 32 1,86 m (6 ft 1 in)
 Bulgaria Ivan Penev 23 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Đan Mạch Hugues Maxime Germany 37 1,85 m (6 ft 1 in)
 Đức Suat Bahçeci 19 1,74 m (5 ft 8+12 in)
 Estonia Urmas Külama 25 1,84 m (6 ft 12 in)
 Hà Lan Alexander van Kempen 20 1,81 m (5 ft 11+12 in) Á vương 1
 Hungary Kyan Smith 21 1,87 m (6 ft 1+12 in)
Lapland Erik Berg 21 1,73 m (5 ft 8 in)
 Latvia Normunds Beinerts 22 1,84 m (6 ft 12 in)
 Na Uy David Thorkildsen 20 1,81 m (5 ft 11+12 in) Mr Gay Europe 2005
 Thụy Điển Jörgen Tenor 20 1,84 m (6 ft 12 in)
 Thụy Sĩ Sven Müller 26 1,78 m (5 ft 10 in)
 Ý Alessandro Tamburrino 22 1,87 m (6 ft 1+12 in)

Mr Gay Europe 2006 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 2.

1 thí sinh Israel Nathan Shaked (37 tuổi) là quân nhân công khai đồng tính trong quân đội Israel, không thể dự thi vì tình hình chiến tranh hiện nay ở Liban, nên 18 thí sinh giảm xuống còn 17 thí sinh dự thi.[3][4][5]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Áo Aaron Michael Jackson 33 1,86 m (6 ft 1 in)
 Bỉ Bart Hesters 20 1,82 m (5 ft 11+12 in)
 Bulgaria Vassil Nikolov 20 1,85 m (6 ft 1 in)
 Đan Mạch Mikkel Svarre 29 1,77 m (5 ft 9+12 in)
 Gran Canaria Edgar González 26 1,78 m (5 ft 10 in)
 Hà Lan Joep Mesman 24 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Hungary Nándi Gyöngyösi 29 1,78 m (5 ft 10 in) Mr Gay Europe 2006
 Ireland Keith Kearney 25 1,75 m (5 ft 9 in)
Lapland Tobias Johansson 26 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Litva Liūtas Balčiūnas 21 1,85 m (6 ft 1 in)
 Macedonia Ivica M. 21 1,85 m (6 ft 1 in)
 Na Uy Olav Hanto 31 1,73 m (5 ft 8 in)
 Nga Nikita Kutuzoff 24 1,80 m (5 ft 11 in)
 Pháp Jules 24 1,75 m (5 ft 9 in)
 Thụy Điển Henrik Lindholm 19 1,97 m (6 ft 5+12 in)
 Wales Matthew Jones 34 1,87 m (6 ft 1+12 in)
 Ý Salvatore Carfora 22 1,82 m (5 ft 11+12 in)

Mr Gay Europe 2007 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 3.

23 thí sinh dự thi.[6]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Anh Quốc Mark E. Carter 24 1,81 m (5 ft 11+12 in) Á vương 1
 Azerbaijan Sadikh Ragimov 19 1,69 m (5 ft 6+12 in)
 Ba Lan Przemysław Rogacki 22 1,82 m (5 ft 11+12 in)
 Bắc Ireland Mikey Robinson 21 1,74 m (5 ft 8+12 in)
 Bỉ Jens Taghon 19 1,78 m (5 ft 10 in)
 Bồ Đào Nha José Marques 23 1,70 m (5 ft 7 in)
 Bulgaria Ivo Krustev 29 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Đan Mạch Mikkel Svarre 30 1,77 m (5 ft 9+12 in)
 Đức Jackson Netto 25 1,77 m (5 ft 9+12 in) Mr Gay Europe 2007
 Gran Canaria Leonardo Luíz Murilo 19 1,80 m (5 ft 11 in)
 Hà Lan Stefan Onland 19 1,85 m (6 ft 1 in)
 Hungary Deam Ladányi 24 1,73 m (5 ft 8 in)
 Ireland John Rice 23 1,82 m (5 ft 11+12 in) Á vương 2
 Israel Shachar Eyal 25 1,73 m (5 ft 8 in)
Lapland Thor-Kjetil Sundbakk 29 1,65 m (5 ft 5 in)
 Macedonia Kiko 21 1,78 m (5 ft 10 in)
 Moldova Eugeniu 24 1,80 m (5 ft 11 in)
 Na Uy Marius Svela 20 1,86 m (6 ft 1 in)
 Pháp Yori Bailleres 23 1,73 m (5 ft 8 in)
 România Emanuel 25 1,75 m (5 ft 9 in)
 Slovenia Lev Dermota 24 1,90 m (6 ft 3 in)
 Tây Ban Nha José Luís Fuster Genovart 24 1,80 m (5 ft 11 in)
 Ý Diego Gerolimi 23 1,87 m (6 ft 1+12 in)

Mr Gay Europe 2008 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 4.

23 thí sinh dự thi.[7]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Áo Michael Fröhle 24 1,77 m (5 ft 9+12 in)
 Bắc Ireland Graeme Williamson 25 1,91 m (6 ft 3 in)
 Bỉ Lionel Grégoire 23 1,80 m (5 ft 11 in)
 Bồ Đào Nha Paulo Almeida 33 1,78 m (5 ft 10 in)
 Bulgaria Deyan Kolev 28 1,76 m (5 ft 9+12 in) Á vương 2
 Gran Canaria Dempsey 26 1,88 m (6 ft 2 in)
 Hà Lan Stefan Onland 20 1,86 m (6 ft 1 in)
 Hungary Péter Gyökeres 21 1,70 m (5 ft 7 in)
 Iceland Hreinn Erlingsson 22 1,71 m (5 ft 7+12 in)
 Ireland Barry Meegan 29 1,88 m (6 ft 2 in)
 Litva Vipas Burnickis 20 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Malta Steve Grech 27 1,78 m (5 ft 10 in) Á vương 1
 Na Uy Kai Thomas Ryen Larsen 21 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Nga Andrey Vernadsky 26 1,80 m (5 ft 11 in)
 România Alex Ocros 22 1,77 m (5 ft 9+12 in)
 Serbia Ivan Maljukanović 19 1,80 m (5 ft 11 in)
 Séc Jakub Starý 22 1,87 m (6 ft 1+12 in)
 Slovakia Robert Pusztai 18 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Slovenia Lev Dermota 26 1,90 m (6 ft 3 in)
 Tây Ban Nha Antonio Pedro Almijez 22 1,77 m (5 ft 9+12 in) Mr Gay Europe 2008
 Thụy Điển Joachim Brattfjord Corneliusson 21 1,85 m (6 ft 1 in)
 Wales Matthew Jones 36 1,83 m (6 ft 0 in)
 Ý Fabrizio Caiazza 33 1,80 m (5 ft 11 in)

Mr Gay Europe 2009 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 5.

24 thí sinh dự thi.[8]

Sergio Lara giành được danh hiệu Mr Gay Europe 2009
Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Ba Lan Kamil Szmerdt 21 1,75 m (5 ft 9 in)
 Bắc Ireland James Smallman 23 1,76 m (5 ft 9+12 in)
 Belarus Andrei Charkas 23 1,82 m (5 ft 11+12 in)
 Bỉ Cédric Fievey 26 1,73 m (5 ft 8 in)
 Bồ Đào Nha André Caldeira Rodrigues 32 1,80 m (5 ft 11 in)
 Bulgaria Radoslav Iliev 22 1,78 m (5 ft 10 in)
 Đan Mạch & Øresund Mitchel Nebelong-Ibsen 20 1,80 m (5 ft 11 in)
 Đức Dominic Meury 23 1,80 m (5 ft 11 in)
 Estonia Madis Räästas 28 1,80 m (5 ft 11 in)
 Hà Lan Jeffrey Zevenbergen 27 1,90 m (6 ft 3 in)
 Iceland Magnus Jonsson 24 1,84 m (6 ft 12 in) Á vương 1
 Ireland Jason Masterson 23 1,65 m (5 ft 5 in) Á vương 2
 Na Uy Walter Heidkampf 49 1,84 m (6 ft 12 in)
 Nga David Baramia 24 1,80 m (5 ft 11 in)
 Palestine Thông tin của thí sinh không công khai để bảo mật
 România Andy Claudiu Postica 22 1,80 m (5 ft 11 in)
 Séc Martin Miko 23 1,92 m (6 ft 3+12 in)
 Slovakia Roman Vašek 21 1,78 m (5 ft 10 in)
 Slovenia Robert Kulovec Mueller 29 1,82 m (5 ft 11+12 in)
 Tây Ban Nha Sergio Lara 26 1,80 m (5 ft 11 in) Mr Gay Europe 2009
 Thổ Nhĩ Kỳ Halil Adem Said 25 1,78 m (5 ft 10 in)
 Thụy Điển Mirza Muhic 28 1,82 m (5 ft 11+12 in)
 Thụy Sĩ Ricco Müller 24 1,74 m (5 ft 8+12 in)
 Ý Antony Cortinovis 24 1,83 m (6 ft 0 in)

2011 ở Poiana Brașov, România

[sửa | sửa mã nguồn]

Mr Gay Europe 2011 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 6.

10 thí sinh dự thi.[9]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Bulgaria Stanislav Tanchev 36
 Iceland Simon Cramer Larsen 26 1,83 m (6 ft 0 in)
 Ireland Barry Francis Gouldsbury 27 1,85 m (6 ft 1 in) Á vương 2
 Na Uy Snorre Andreassen 36
 Nga Ramin Ismailov 20 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Pháp Guillaume Barbier 27 1,90 m (6 ft 3 in)
 România Nicu Manea 32 1,72 m (5 ft 7+12 in)
 Thổ Nhĩ Kỳ Aleydin Aliyev 22 1,69 m (5 ft 6+12 in)
 Thụy Điển Christo Willesen 25 1,81 m (5 ft 11+12 in) Á vương 1
 Ý Giulio Spatola 26 1,75 m (5 ft 9 in) Mr Gay Europe 2011[10]

Mr Gay Europe 2012 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 7.

21 thí sinh dự thi.[11]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Áo Joachim Trauner 29 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Bắc Ireland Daniel Hegarty 21 1,91 m (6 ft 3 in)
 Belarus Aleksandr Korik 24 1,76 m (5 ft 9+12 in)
 Bulgaria Chavdar Arsov 25 1,76 m (5 ft 9+12 in)
 Đan Mạch Jobbe Joller 23 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Đức Chris Janik 35 1,78 m (5 ft 10 in)
 Estonia Vadim Firsa 22 1,70 m (5 ft 7 in)
 Hy Lạp Argyrios Stelios Christakis 29 1,75 m (5 ft 9 in)
 Ireland Steven Baitson 22 1,80 m (5 ft 11 in)
 Malta Steve Grech 31 1,78 m (5 ft 10 in) Á vương 1
 Na Uy Sebastian Okshovd 22 1,65 m (5 ft 5 in)
 Pháp Remy Frejaville 31 1,78 m (5 ft 10 in)
 Phần Lan Janne Tiilikainen 26 1,75 m (5 ft 9 in)
 Séc Tomáš Frýda 24 1,78 m (5 ft 10 in)
 Síp Kiri Spanos 24 1,84 m (6 ft 12 in)
 Slovakia Martin Lhota 21 1,68 m (5 ft 6 in)
 Tây Ban Nha Miguel Ortiz 19 1,83 m (6 ft 0 in) Mr Gay Europe 2012
 Thổ Nhĩ Kỳ Denis Hamdi 25 1,76 m (5 ft 9+12 in)
 Thụy Điển Erik da Silva 26 1,80 m (5 ft 11 in)
 Thụy Sĩ Stephan Bitterlin 43 1,76 m (5 ft 9+12 in)
 Ý Nicholas Menna 27 1,84 m (6 ft 12 in) Á vương 2

Mr Gay Europe 2013 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 8.

17 thí sinh dự thi.[12]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Anh Quốc Leroy Williamson 28 1,87 m (6 ft 1+12 in) Á vương 1
 Áo Patrick Santos 24 1,84 m (6 ft 12 in)
 Bắc Ireland Conor O'Kane 20 1,73 m (5 ft 8 in)
 Bỉ Tom Goris 34 1,83 m (6 ft 0 in)
 Bulgaria Yanislav Pavlov 32 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Đan Mạch Michael Sinan 35 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Đức Marcel Ohrner 30 1,78 m (5 ft 10 in)
 Hà Lan Bobby de Vries 18 1,84 m (6 ft 12 in)
 Ireland Robbie O'Bara 26 1,89 m (6 ft 2+12 in) Mr Gay Europe 2013
 Pháp Armando Santos 26 1,76 m (5 ft 9+12 in)
 Phần Lan Aleks Vehkala 19 1,82 m (5 ft 11+12 in)
 Séc Marek Zly 34 1,80 m (5 ft 11 in)
 Slovakia Jozef Hulina 26 1,84 m (6 ft 12 in)
 Tây Ban Nha Edgar Moreno 34 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Thụy Điển Fritiof Teodor Ingelhammar 20 1,87 m (6 ft 1+12 in) Á vương 2
 Thụy Sĩ Luis Bonfiglio 25 1,75 m (5 ft 9 in)
 Ý Alessio Cuvello 25 1,75 m (5 ft 9 in)

Mr Gay Europe 2014 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 9.

16 thí sinh dự thi.[13]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Anh Quốc Stuart Hatton Jr[14] 29 1,70 m (5 ft 7 in) Á vương 2
 Áo Robert Prolic[15] 23 1,86 m (6 ft 1 in) Á vương 1
 Ba Lan Conrad Filas[16] 26 1,83 m (6 ft 0 in)
 Bắc Ireland Nick Flanagan[17] 22 1,80 m (5 ft 11 in) Á vương 4
 Bỉ David Joëts[18] 34 1,87 m (6 ft 1+12 in)
 Bulgaria Georgi Todorov[19] 31 1,76 m (5 ft 9+12 in)
 Đan Mạch Christian-Sebastian[20] 24 1,75 m (5 ft 9 in) Á vương 3
 Đức Fabrice Gayakpa[21] 22 1,84 m (6 ft 12 in)
 Ireland Robbie Lawlor[22] 23 1,81 m (5 ft 11+12 in)
 Litva Minde[23] 28 1,75 m (5 ft 9 in)
 Pháp Olivier Croft[24] 31 1,84 m (6 ft 12 in)
 Séc Michal[25] 29
 Síp Kiriakos Spanos[26] 25 1,83 m (6 ft 0 in)
 Thụy Điển Jack Johansson[27] 20 1,79 m (5 ft 10+12 in) Mr Gay Europe 2014[28]
 Thụy Sĩ Max Escobar[29] 28 1,75 m (5 ft 9 in)
 Ukraina Kazza Aivazovskii[30] 29

Mr Gay Europe 2016 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 10.

10 thí sinh dự thi.[31]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Anh Joni Valadares 28 Á vương 1
 Ba Lan Andrzej Berg 27
 Bỉ Raf Van Puymbroeck 21 Mr Gay Europe 2016[32]
 Bulgaria Dimitar Dimitrov 33
 Đan Mạch Danni Sigen 29 Á vương 2
 Ireland Konrad Im 27
 Séc Ladislav Agh 28
 Slovakia Marek Gajdos 25
 Tây Ban Nha Sergio Díaz Rullo Brasero 26
 Wales Paul Davies 32

Mr Gay Europe 2017 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 11.

12 thí sinh dự thi.[33]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Anh Matt Rood[34] 37 1,72 m (5 ft 7+12 in) Mr Gay Europe 2017
 Ba Lan Kacper Sobieralski[35] 26 1,78 m (5 ft 10 in)
 Bỉ Jaimie Deblieck[36] 18 1,86 m (6 ft 1 in)
 Bồ Đào Nha João de Oliveira[37] 27 1,70 m (5 ft 7 in)
 Bulgaria Yuksel Yuseinov[38] 28 1,73 m (5 ft 8 in)
 Đức Niko Wirachman[39] 27 1,78 m (5 ft 10 in)
 Ireland Stephen Lehane[40] 24 1,78 m (5 ft 10 in) Á vương 1
 Phần Lan Rami Kiiskinen[41] 20 1,78 m (5 ft 10 in)
 Scotland Steven Whyte[42] 39 1,74 m (5 ft 8+12 in) Á vương 2
 Séc Daniel Fröhlich[43] 23 1,83 m (6 ft 0 in)
 Slovakia Jaromir Šufr[44] 41 1,80 m (5 ft 11 in)
 Wales Ben Brown[45] 28 1,82 m (5 ft 11+12 in)

Mr Gay Europe 2018 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 12.

10 thí sinh dự thi.[46]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Anh Phillip Dzwonkiewicz[47] 36 1,82 m (5 ft 11+12 in) Á vương 2
 Ba Lan Karol Pacyna[48] 22 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Bồ Đào Nha Pedro Ferreira 33 1,79 m (5 ft 10+12 in)
 Bulgaria Stefan Dimov 21 1,84 m (6 ft 12 in)
 Đan Mạch Niels Jansen[49] 44 1,79 m (5 ft 10+12 in) Á vương 1
 Đức Enrique Doleschy[50] 30 1,82 m (5 ft 11+12 in) Mr Gay Europe 2018
 Ireland Guilherme Souza[51] 25 1,83 m (6 ft 0 in)
Cộng hòa SécSlovakia Séc & Slovakia Lukáš Grečko 22 1,88 m (6 ft 2 in)
 Ukraina Dominik Svechnikov[52] 20 1,78 m (5 ft 10 in)
 Wales Christopher Price[53] 26 1,94 m (6 ft 4+12 in)

Mr Gay Europe 2019 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 13.

7 thí sinh dự thi.[54]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Bỉ Matthias De Roover 26 1,80 m (5 ft 11 in) Á vương 1
 Bồ Đào Nha Mauro Melim 32 1,75 m (5 ft 9 in)
 Bulgaria Alexander Petrov 31 1,83 m (6 ft 0 in) Mr Gay Europe 2019[55]
 Đức Marcel Danner 30 1,80 m (5 ft 11 in) Á vương 2
 Phần Lan Konsta Nupponen 23 1,75 m (5 ft 9 in)
 Séc Lukáš Krajčo 26 1,88 m (6 ft 2 in)
 Ý Salvatore Carfora 35 1,82 m (5 ft 11+12 in)

Mr Gay Europe 2022 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 14.

7 thí sinh dự thi.[56]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Anh Paul Dennison 37 1,98 m (6 ft 6 in) Mr Gay Europe 2022[57]
 Bỉ Joren Houtevels 22 1,86 m (6 ft 1 in)
 Đức Max Appenroth 36 1,71 m (5 ft 7+12 in)
 Na Uy Nicolay Berge 26 1,73 m (5 ft 8 in)
 Séc Kevin Drábek 49 1,75 m (5 ft 9 in)
 Ukraina Dennis Zahnen 40 1,80 m (5 ft 11 in)
 Ý Andrea Pelone 32 1,73 m (5 ft 8 in) Á vương 1

Mr Gay Europe 2023 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 15.

9 thí sinh dự thi.[58]

Quốc gia/vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Chiều cao Danh hiệu
 Bỉ Maarten Truijen 34 1,82 m (5 ft 11+12 in)
 Bulgaria Gabriel Stoyanov 32 1,82 m (5 ft 11+12 in)
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Đại Anh David Allwood 35 1,81 m (5 ft 11+12 in) Á vương 2
 Đức Chris Janik 46 1,76 m (5 ft 9+12 in)
 Hà Lan Tim Küsters 28 1,80 m (5 ft 11 in) Mr Gay Europe 2023[59]
 Ireland Stephan LeHane 31 1,70 m (5 ft 7 in)
 Na Uy Nicolay Berge 27 1,73 m (5 ft 8 in)
 Séc Kevin Drábek 50 1,75 m (5 ft 9 in) Á vương 1
 Tây Ban Nha Ruben Carranza 35 1,71 m (5 ft 7+12 in)

Năm 2025 sẽ là cuộc thi All-Star, các thí sinh phiên bản trước sẽ tham gia trở lại, người chiến thắng sẽ làm dẫn chương trình trong chuyến du ngoạn Mr Gay Europe 2026.[60]

2026 ở chuyến du ngoạn

[sửa | sửa mã nguồn]

Mr Gay Europe 2026 là cuộc thi Mr Gay Europe lần thứ 16.[60]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b David Thorkildsen của Na Uy bị phế truất danh hiệu và Á vương 1 Alexander van Kempen của Hà Lan tiếp quản danh hiệu.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “2005 Delegates - Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  2. ^ “Ny Mr Gay Europe efter tronbyte”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  3. ^ “2006 Delegates - Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  4. ^ “HUNGARIAN WINS MISTER GAY EUROPE 2006 TITLE”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  5. ^ “Mr. Gay Europe 2006 gewonnen door Hongaar”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  6. ^ “2007 Delegates - Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  7. ^ “2008 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  8. ^ “2009 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  9. ^ “2011 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  10. ^ “Giulio Spatola: è palermitano il Mister gay Europa”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  11. ^ “2012 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  12. ^ “2013 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  13. ^ “2014 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  14. ^ “United Kingdom | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  15. ^ “Austria | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  16. ^ “Poland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  17. ^ “Northern Ireland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  18. ^ “Belgium | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  19. ^ “Bulgaria | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  20. ^ “Denmark | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  21. ^ “Germany | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  22. ^ “Ireland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  23. ^ “Lithuania | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  24. ^ “France | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  25. ^ “Czech Republic | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  26. ^ “Cyprus | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  27. ^ “Sweden | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  28. ^ “Mr Gay Europe 2014 Winner | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  29. ^ “Switzerland | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  30. ^ “Ukraine | MrGayEurope.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014.
  31. ^ “2016 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  32. ^ “Raf Van Puymbroeck (22) from Belgium has become Mister Gay Europe 2016”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  33. ^ “2017 Delegates Mr Gay Europe”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  34. ^ “England 2017”. 4 tháng 5 năm 2017.
  35. ^ “Poland 2017”. 14 tháng 7 năm 2017.
  36. ^ “Belgium 2017”. 22 tháng 6 năm 2017.
  37. ^ “Portugal 2017”. 2 tháng 7 năm 2017.
  38. ^ “Bulgaria 2017”. 8 tháng 5 năm 2017.
  39. ^ “Germany 2017”. 14 tháng 7 năm 2017.
  40. ^ “Ireland 2017”. 5 tháng 5 năm 2017.
  41. ^ “Finland 2017”. 14 tháng 7 năm 2017.
  42. ^ “Scotland 2017”. 5 tháng 5 năm 2017.
  43. ^ “Czech Republic 2017”. 18 tháng 5 năm 2017.
  44. ^ “Slovak Republic 2017”. 3 tháng 6 năm 2017.
  45. ^ “Wales 2017”. 5 tháng 5 năm 2017.
  46. ^ “2018 Delegates”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  47. ^ “England 2018”. 14 tháng 6 năm 2018.
  48. ^ “Poland 2018”. 21 tháng 7 năm 2018.
  49. ^ “Denmark 2018”. 14 tháng 6 năm 2018.
  50. ^ “Germany 2018”. 18 tháng 7 năm 2018.
  51. ^ “Ireland 2018”. 13 tháng 5 năm 2018.
  52. ^ “Ukraine 2018”. tháng 7 năm 2018.
  53. ^ “Wales 2018”. 18 tháng 7 năm 2018.
  54. ^ “2019 Delegates”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  55. ^ “Winner of Mr Gay Europe 2019 is Bulgaria”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  56. ^ “2022 Delegates”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  57. ^ “Moments When Mr Gay Europe Paul Dennison Served Thirst Online”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  58. ^ “2023 Delegates”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  59. ^ “Tim – Mr Gay Europe 2023”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.
  60. ^ a b “O'Hoi! Mr. Gay Europe is going to sea!”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]