Bước tới nội dung

Motorcycle Emptiness

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Motorcycle Emptiness"
Đĩa đơn của Manic Street Preachers
từ album Generation Terrorists
Phát hành1 tháng 6 năm 1992
Thu âmtháng 10 năm 1991
Thể loại
Thời lượng5:06 (edit)
3:35 (edit ngắn)
6:09 (bản album)
Hãng đĩaColumbia
Sáng tácJames Dean Bradfield, Nicky Wire, Sean Moore, Richey Edwards
Sản xuấtSteve Brown
Thứ tự đĩa đơn của Manic Street Preachers
"Slash 'n' Burn"
(1992)
"Motorcycle Emptiness"
(1992)
"Theme from M.A.S.H. (Suicide Is Painless)"
(1992)
Video âm nhạc
Video âm nhạc trên YouTube

"Motorcycle Emptiness" (sample) là bài hát của ban nhạc alternative rock người xứ Wales Manic Street Preachers, phát hành ngày 1 tháng 6 năm 1992 thông qua hãng đĩa Columbia Records. Đây là đĩa đơn thứ 5 trích từ album phòng thu đầu tay của nhóm có tựa Generation Terrorists. Ca khúc có tiết tấu chậm hơn so với những bài khác trong album, với ca từ lấy cảm hứng từ cuốn tiểu thuyết Rumble Fish của S. E. Hinton nói về văn hóa băng đảng lái xe mô-tô. Ban nhạc giải thích phần ca từ là một lời công kích vào sự giả dối của lối sống tiêu dùngchủ nghĩa tư bản đem lại, qua đó miêu tả xã hội kỳ vọng những người trẻ thích ứng như thế nào.

"Motorcycle Emptiness" đã giành vị trí số 17 trên UK Singles Chart vào ngày 13 tháng 6 năm 1992. Bài hát trụ vững ở đây thêm một tuần và có tổng cộng 8 tuần nằm trong Top 75, dài hơn 2 tuần so với bất kì đĩa đơn nào trích từ Generation Terrorists; kỷ lục này của the Manics chỉ bị phá cho đến đĩa "A Design for Life" (1996).[5] Video âm nhạc (MV) của ca khúc được ghi hình trong một chuyến ghé thăm quảng bá đến Nhật Bản tại nhiều địa điểm,[6] trong đó có cả ShibuyaCosmo Clock 21. MV có sự góp mặt của toàn bộ ban nhạc, trong đó Bradfield xuất hiện nhiều nhất, đứng yên một chỗ và thể hiện bài hát khi đám đông đi lướt qua anh. Các bức hình nhóm xuất hiện không theo tuần tự khi khám phá các địa điểm của Nhật Bản; có lúc Edwards còn cố gắng thu hút sự chú ý của một con rùa. Năm 2006, các độc giả của tạp chí Q đã bầu chọn "Motorcycle Emptiness" là bài hát vĩ đại thứ 88 từ trước đến nay.[7]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
CD
STTNhan đềThời lượng
1."Motorcycle Emptiness"5:06
2."Bored Out of My Mind"2:57
3."Crucifix Kiss" (live)3:10
4."Under My Wheels" (live)3:01
Đĩa 12" có hình ảnh
STTNhan đềThời lượng
1."Motorcycle Emptiness" 
2."Bored Out of My Mind" 
3."Under My Wheels" (live) 
7" / MC
STTNhan đềThời lượng
1."Motorcycle Emptiness" 
2."Bored Out of My Mind" 
CD tái bản năm 2003
STTNhan đềThời lượng
1."Motorcycle Emptiness"6:02
2."Forever Delayed"3:38
3."Little Baby Nothing" (acoustic)4:54

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng (1992) Vị trí
cao nhất
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[8] 35
Hà Lan (Single Top 100)[9] 21
New Zealand (Recorded Music NZ)[10] 35
Anh Quốc (Official Charts Company)[11] 17

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Will Butler. “Photos: Manic Street Preachers setting Latitude ablaze”. gigwise.com. Truy cập 30 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ Scott, Paul (20 tháng 9 năm 2006). “Manic Street Preachers: Condemned to Rock 'n Roll”. Stylus Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2012. Truy cập 29 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ Burrows, Marc (25 tháng 10 năm 2012). “Old music: Manic Street Preachers – Theme from M*A*S*H (Suicide Is Painless)”. The Guardian. Truy cập 29 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ Shepard, Sam (29 tháng 10 năm 2011). “Manic Street Preachers – National Treasures”. musicOMH. Truy cập 13 tháng 3 năm 2016.
  5. ^ “Manic Street Preachers | Artist | Official Charts”. Official Charts. Truy cập 18 tháng 2 năm 2015.
  6. ^ “Music Videos Filmed In Japan #4 Manic Street Preachers – 'Motorcycle Emptiness' (1992)”. Tokyo.net. 24 tháng 4 năm 2013.
  7. ^ “[Q article]”. Q (243): 71. tháng 10 năm 2006.
  8. ^ "Ultratop.be – Manic Street Preachers – Motorcycle Emptiness" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 8 tháng 4 năm 2017.
  9. ^ "Dutchcharts.nl – Manic Street Preachers – Motorcycle Emptiness" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 8 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ "Charts.nz – Manic Street Preachers – Motorcycle Emptiness" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 8 tháng 4 năm 2017.
  11. ^ "Manic Street Preachers: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 8 tháng 4 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]