A Design for Life
"A Design for Life" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Manic Street Preachers từ album Everything Must Go | ||||
Phát hành | 15 tháng 4 năm 1996 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 4:16 | |||
Hãng đĩa | Epic | |||
Sáng tác | ||||
Sản xuất | ||||
Thứ tự đĩa đơn của Manic Street Preachers | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
Video âm nhạc trên YouTube |
"A Design for Life" là bài hát của ban nhạc rock người xứ Wales Manic Street Preachers. Đây là đĩa đơn đầu tiên trích từ album phòng thu thứ tư Everything Must Go của nhóm phát hành vào tháng 5 năm 1996. Tựa ca khúc lấy cảm hứng từ EP đầu tay của Joy Division mang tên An Ideal for Living. Bài hát khám phá những chủ đề về đấu tranh giai cấp cùng với tinh thần đoàn kết và bản sắc của giai cấp công nhân, lấy cảm hứng từ các nhận thức xã hội mạnh mẽ của ban nhạc. MV của ca khúc minh họa chủ đề này một cách cụ thể hơn. Những khẩu hiệu quảng cáo kiểu cũ thúc đẩy sự phục tùng và xung đột nội địa với những phân cảnh có hình săn cáo, Royal Ascot, một trận bóng polo và Last Night of the Proms đại diện cho những thứ mà nhóm coi là đặc quyền của giai cấp. MV này do Pedro Romhany đạo diễn.[5] Ca khúc là sản phẩm đầu tiên được ban nhạc sáng tác và phát hành sau sự biến mất bí ẩn của cựu thành viên Richey Edwards cách đó 1 năm.
"A Design for Life" đã ra mắt và giành thứ hạng cao nhất — vị trí á quân trên UK Singles Chart vào ngày 27 tháng 4 năm 1996, đồng thời trở thành đĩa đầu tiên trong năm ấn phẩm phát hành liên tiếp lọt vào top 10. Bài hát có tổng cộng 14 tuần trụ trên bảng xếp hạng[6] với 7 tuần nằm trong UK Top 40, qua đó trở thành đĩa đơn có thành tích thương mại xuất sắc nhất bên cạnh "Your Love Alone Is Not Enough". Ca khúc còn giành chứng chỉ Vàng tại Anh (200.000 bản sao).[7] Ngoài ra nhạc phẩm đứng ở vị trí cao nhất — hạng 48 tại New Zealand[8] và hạng 50 tại Úc.[9] Ở cả hai quốc gia này bài hát chỉ trụ vỏn vẹn trong 1 tuần trên bảng xếp hạng. Tại Ireland bài hát lọt vào top 20 khi đạt vị trí thứ 17.
"A Design for Life" từng được nhắc đến trong bài hát "Slide Show" (bên cạnh "Devils Haircut" của Beck và "Wonderwall" của Oasis) nằm trong album năm 1999 của Travis có tựa The Man Who: "Vì không có thiết kế nào cho sự sống, không có mái tóc quỷ hiện trong tâm trí tôi và không có bức tường kì diệu để leo lên hoặc bước qua.[5] Tháng 5 năm 2007, tạp chí NME liệt "A Design for Life" ở vị trí thứ 30 trong danh sách "50 bài chủ đề indie hay nhất trừ trước đến nay." Tháng 10 năm 2011, NME xếp bài hát ở hạng 75 trong "150 ca khúc hay nhất trong 15 năm qua".[10]
Danh sách ca khúc
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả phần nhạc do James Dean Bradfield và Sean Moore sáng tác, còn tất cả ca từ do Nicky Wire viết, ngoại trừ nơi có chú giải:
CD1
[sửa | sửa mã nguồn]- "A Design for Life" – 4:19
- "Mr Carbohydrate" – 4:13
- "Dead Passive" – 3:19
- "Dead Trees and Traffic Islands" – 3:43 (Nhạc và lời: James Dean Bradfield, Sean Moore, Nicky Wire)
CD2
[sửa | sửa mã nguồn]- "A Design for Life" – 4:21
- "A Design for Life" (bản của Stealth Sonic Orchestra) – 4:48
- "A Design for Life" (bản không lời của Stealth Sonic Orchestra) – 4:35
- "Faster" (Vocal Mix) – 5:46 (nhạc: James Dean Bradfield, Sean Moore; ca từ: Nicky Wire, Richey Edwards)
MC
[sửa | sửa mã nguồn]- "A Design for Life"
- "Bright Eyes" (live) (Mike Batt)
Vinyl jukebox 7'
[sửa | sửa mã nguồn]- "Australia"
- "A Design For Life" (live)
Vinyl 12"
[sửa | sửa mã nguồn]- "A Design For Life"
- "Dead Trees and Traffic Islands"
- "A Design For Life" (Remix của Stealth Sonic Orchestra)
- "Mr Carbohydrate"
Xếp hạng và chứng chỉ
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
Diễn biến xếp hạng tại Anh[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng chỉ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bradley, Öegan (2 tháng 10 năm 2015). “Before One Direction: A Look Back on Britpop”. VH1. Truy cập 23 tháng 7 năm 2016.
- ^ White, Steven (12 tháng 12 năm 2015). “The 12 Best Britpop B-Sides”. Sabotage Times. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2016. Truy cập 23 tháng 7 năm 2016.
- ^ McMillan, Greame (24 tháng 4 năm 2014). “12 Tunes You Need to Know to Sound Like a Britpop Expert”. Wired. Truy cập 23 tháng 7 năm 2016.
- ^ Perry, Andrew (17 tháng 9 năm 2010). “Manic Street Preachers: Postcards From a Young Man, CD review”. telegraph.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ a b “[A76] 'A Design For Life'”. Manic Street Preachers: A Critical Discography. 8 tháng 4 năm 2013. Truy cập 9 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b “Manic Street Preachers - Official Single Charts”. Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ 28 tháng 12 năm 2013. Truy cập 1 tháng 9 năm 2013.
- ^ Price 1999.
- ^ “MANIC STREET PREACHERS - A DESIGN FOR LIFE (SONG)”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- ^ “MANIC STREET PREACHERS - A DESIGN FOR LIFE (SONG)”. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- ^ “150 Best Tracks Of The Past 15 Years”. NME.COM. 6 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019. Chú thích journal cần
|journal=
(trợ giúp) - ^ “irishcharts.ie search results for Manic Street Preachers”. Truy cập 9 tháng 12 năm 2008.
- ^ “charts.org.nz”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2009. Truy cập 9 tháng 12 năm 2008.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Manic Street Preachers – A Design for Life” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập 3 tháng 9 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập A Design for Life vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Manic Street Preachers - A Design For Life trên YouTube
- phiên bản acoustic James Dean Bradfield, tháng 8 năm 2013 tại website walesonline.co.uk