More than That
Giao diện
"More than That" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của The Backstreet Boys | ||||
từ album Black & Blue | ||||
Phát hành | tháng 5 năm 2001 | |||
Thu âm | Tháng 7-8, 2000 Franciz & LePont Studio (Bergshamra, Thụy Điển) EMI Studios (strings) (Stockholm) Tháng 9, 2000(vocals) Parc Studios (Orlando, FL) April 2001(phối lại) Battery Studios (Thành phố New York, New York) | |||
Thời lượng | 3:44 (bản album) 3:42 (phối radio đặc biệt) | |||
Hãng đĩa | Jive Records Zomba Recording | |||
Sáng tác | Adam Anders, Franciz, LePont | |||
Sản xuất | Adam Anders, Darkchild[1] | |||
Thứ tự đĩa đơn của The Backstreet Boys | ||||
|
"More than That" là đĩa đơn thứ ba của Backstreet Boys từ album Black & Blue. Bài hát đạt vị trí #27 trên Billboard Hot 100 và xếp hạng trong 20 weeks, thứ #12 trên UK Singles Chart.
Danh sách track
[sửa | sửa mã nguồn]Australian and New Zealand CD single[2]
- "More Than That" (radio mix) – 3:40
- "More Than That" (album version) – 3:44
- "The Call" (Neptunes remix with rap) – 3:53
- "More Than That" (Hani Mixshow remix) – 6:36
- "More Than That" (enhanced video) – 3:54
European CD single[3]
- "More Than That" (radio mix) – 3:40
- "More Than That" (album version) – 3:44
UK CD and cassette single[4][5]
- "More Than That" (radio mix) – 3:40
- "More Than That" (Hani Mix Show remix) – 6:36
- "The Call" (Neptunes remix with rap) – 3:53
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng hàng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Bảng xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[37] | Vàng | 4.000^ |
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Backstreet Boys”. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
- ^ More Than That (Australian & New Zealand CD single liner notes). Backstreet Boys. Jive Records, Trans Continental Records. 2001. 9252192.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ More Than That (European CD single liner notes). Backstreet Boys. Jive Records, Trans Continental Records. 2001. 9252199.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ More Than That (UK CD single liner notes). Backstreet Boys. Jive Records, Trans Continental Records. 2001. 9252342.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ More Than That (UK cassette single sleeve). Backstreet Boys. Jive Records, Trans Continental Records. 2001. 9252344.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ "Australian-charts.com – Backstreet Boys – More Than That" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
- ^ "Austriancharts.at – Backstreet Boys – More Than That" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
- ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – More Than That" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
- ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – More Than That" (bằng tiếng Pháp). Ultratip.
- ^ “Canadian Top 20 in 2001” (PDF). Cross Canada Countdown. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Top Lista Hrvatskog Radija”. Croatian Radiotelevision. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2001. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Eurochart Hot 100 Singles” (PDF). Music & Media. 19 (29): 9. 14 tháng 7 năm 2001. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2020.
- ^ "Musicline.de – Backstreet Boys Single-Chartverfolgung" (bằng tiếng Đức). Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Truy cập 20 tháng 11 năm 2018.
- ^ "The Irish Charts – Search Results – More Than That" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 20 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Italiancharts.com – Backstreet Boys – More Than That" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 20 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Nederlandse Top 40 – week 24, 2000" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 20 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Dutchcharts.nl – Backstreet Boys – More Than That" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 20 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Charts.nz – Backstreet Boys – More Than That" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
- ^ “Major Market Airplay – Week 30/2001” (PDF). Music & Media. 19 (30): 23. 21 tháng 7 năm 2001. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Polish Airplay Charts – Lista krajowa 26/2001”. PiF PaF Production. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2002. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ a b “Top of the Year 2001” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2016.
- ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 20 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Swedishcharts.com – Backstreet Boys – More Than That" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
- ^ "Swisscharts.com – Backstreet Boys – More Than That" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
- ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 20 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Official Independent Singles Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 20 tháng 11 năm 2018.
- ^ "Backstreet Boys Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Backstreet Boys Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Backstreet Boys Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Backstreet Boys Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ “Brazilian Top 100 Year-End 2001”. Crowley Broadcast Analysis. 3 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Canada's Top 200 Singles of 2001 (200–101)”. Jam!. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022.
- ^ “BDS CHART : Top 100 of 2001”. Jam!. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2002. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Årslista Singlar, 2001” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2020.
- ^ “The Year in Music 2001: Hot Adult Contemporary Tracks”. Billboard. 113 (52): YE-81. 29 tháng 12 năm 2001. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Most-Played Mainstream Top 40 Songs of 2001”. Airplay Monitor. 9 (51): 60. 21 tháng 12 năm 2001.
- ^ “Guld og Platin 2001” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2002. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2022.