Bước tới nội dung

All I Have to Give

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"All I Have to Give"
Bìa phiên bản ở Hoa Kỳ
Đĩa đơn của Backstreet Boys
từ album Backstreet Boys
Mặt B"Millennium – Snippets"
Phát hành13 tháng 1 năm 1998
Thu âmTháng 12, 1996 - Tháng 1, 1997
Thể loại
Thời lượng4:34
Hãng đĩa
Sáng tácFull Force
Sản xuấtFull Force
Thứ tự đĩa đơn của Backstreet Boys
"As Long as You Love Me"
(1997)
"All I Have to Give"
(1998)
"I Want It That Way"
(1999)
Thứ tự đĩa đơn ở Hoa Kỳ của Backstreet Boys
"I'll Never Break Your Heart"
(1998)
"All I Have to Give"
(1998)
"I Want It That Way"
(1999)
Video âm nhạc
"All I Have to Give" trên YouTube

"All I Have to Give" là một bài hát của ban nhạc nam nước Mỹ Backstreet Boys nằm trong album phòng thu đầu tay mang tên chính họ ở Hoa Kỳ và Backstreet's Back (1997) trên toàn cầu. Nó được phát hành làm đĩa đơn cuối cùng trích từ hai album vào ngày 13 tháng 1 năm 1998 trên toàn cầu như là đĩa đơn thứ ba, và ở Hoa Kỳ vào ngày 8 tháng 12 năm 1998 như là đĩa đơn thứ sáu bởi Jive Records. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi nhóm nhạc kiêm đội sản xuất Full Force (Brian George, Junior Clark, Paul Anthony George, Lucien George Jr., Curt Bedeau, Gerry Charles). Đây là một bản pop ballad kết hợp với những yếu tố của R&B mang nội dung đề cập đến tình cảm kiên định của chàng trai đối với người mình yêu, trong đó anh khẳng định rằng tình yêu là tất cả những gì anh có thể trao cho cô.

Sau khi phát hành, "All I Have to Give" đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá nó như là một điểm nhấn nổi bật từ album và so sánh nó với âm nhạc của những nghệ sĩ R&B khác như R. KellyBoyz II Men. Bài hát cũng tiếp nối những thành công thương mại từ những đĩa đơn trước của Backstreet Boys, đứng đầu bảng xếp hạng ở Tây Ban Nha và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vuơn đến top 5 ở Úc, Áo, New Zealand và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, "All I Have to Give" đạt vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ ba liên tiếp của họ lọt vào top 5 tại đây và được chứng nhận đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA) với việc công nhận một triệu bản đĩa đơn đã được tiêu thụ.

Video ca nhạc cho "All I Have to Give" được đạo diễn bởi Nigel Dick, người đã hợp tác với nhóm trong video ca nhạc của đĩa đơn trước "As Long as You Love Me", trong đó hầu hết bao gồm những cảnh Backstreet Boys trình diễn bài hát trong nhiều bối cảnh và trang phục khác nhau. Nó đã ngay lập tức nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng trên những kênh truyền hình âm nhạc, và chiến thắng hạng mục Lựa chọn Âm nhạc: Video tại Giải Sự lựa chọn của Giới trẻ năm 1999. Để quảng bá bài hát, Backstreet Boys đã trình diễn "All I Have to Give" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như Top of The Pops, Wetten, dass..?, Giải thưởng âm nhạc Billboard năm 1998 và Giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 1999 cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn trong sự nghiệp của họ. Ngoài ra, nó cũng xuất hiện trong nhiều album tổng hợp của nhóm kể từ khi phát hành, bao gồm The Hits - Chapter One (2001), Playlist: The Very Best of Backstreet Boys (2010), NKOTBSB (2011) và The Essential Backstreet Boys (2013).

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu và CD #1 tại Anh quốc[1]
  1. "All I Have To Give" (bản radio) - 4:06
  2. "Quit Playing Games (With My Heart)" (bản trực tiếp) - 6:12
  3. "All I Have To Give" (Part II - The Conversation Mix) - 4:15
  4. "As Long as You Love Me" (Peppermint Jam phối lại) - 3:42
Đĩa CD #2 tại Anh quốc[2]
  1. "All I Have To Give" (bản radio) - 4:06
  2. "We've Got It Goin' On" (CL's Anthem Radio Mix) - 4:12
  3. "Get Down (You're the One for Me)" (Markus Plastik Vocal) - 6:33
  4. "Quit Playing Games (With My Heart)" (E-Smoove Extended Vocal Version Mix) - 6:48
Đĩa CD tại Hoa Kỳ[3]
  1. "All I Have To Give" (bản album) - 4:36
  2. "All I Have To Give" (Part II - The Conversation Mix) - 4:15
  3. "Millenium - Snippets"

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[39] Bạch kim 70.000^
New Zealand (RMNZ)[40] Vàng 5.000*
Thụy Điển (GLF)[41] Vàng 15.000^
Anh Quốc (BPI)[42] Bạc 200.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[44] Bạch kim 900,000[43]

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Backstreet Boys – All I Have To Give”. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ “Backstreet Boys – All I Have To Give”. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ “Backstreet Boys – All I Have To Give”. Discogs. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  4. ^ "Australian-charts.com – Backstreet Boys – All I Have to Give" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  5. ^ "Austriancharts.at – Backstreet Boys – All I Have to Give" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  6. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – All I Have to Give" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  7. ^ "Ultratop.be – Backstreet Boys – All I Have to Give" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  8. ^ “RPM 100 Hit Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  10. ^ "Backstreet Boys: All I Have to Give" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  11. ^ “Backstreet Boys - All I Have to Give” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ "The Irish Charts – Search Results – All I Have to Give" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  13. ^ a b “I singoli più venduti del 1998” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  14. ^ "Nederlandse Top 40 – Backstreet Boys" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – Backstreet Boys – All I Have to Give" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  16. ^ "Charts.nz – Backstreet Boys – All I Have to Give" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  17. ^ "Norwegiancharts.com – Backstreet Boys – All I Have to Give" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  18. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  19. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 8480486392.
  20. ^ "Swedishcharts.com – Backstreet Boys – All I Have to Give" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  21. ^ "Swisscharts.com – Backstreet Boys – All I Have to Give" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  22. ^ "Backstreet Boys: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  23. ^ "Backstreet Boys Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  24. ^ "Backstreet Boys Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  25. ^ "Backstreet Boys Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  26. ^ "Backstreet Boys Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  27. ^ "Backstreet Boys Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  28. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 1998”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  29. ^ “Rapports Annuels 1998”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  30. ^ “European Hot 100 Singles of 1998”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2002. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2020.
  31. ^ “Hits 1998 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  32. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  33. ^ “Jaarlijsten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  34. ^ “Jaaroverzichten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  35. ^ “Top Selling Singles of 1998”. NZTop40. Recorded Music New Zealand Limited. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  36. ^ “Årslista Singlar – År 1998” (bằng tiếng Thụy Điển). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  37. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1998 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  38. ^ a b “1999: The Year in Music” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  39. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1998 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  40. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Backstreet Boys – All I Have to Give” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  41. ^ “Swedish certifications” (PDF). Ifpi. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  42. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Backstreet Boys – All I Have to Give” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập All I Have to Give vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  43. ^ “Best-Selling Records of 1999”. Billboard. BPI Communications Inc. 112 (4): 63. ngày 22 tháng 1 năm 2000. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2015.
  44. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Backstreet Boys – All I Have to Give” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]