Monywa
Giao diện
Monywa မုံရွာမြို့ | |
---|---|
— Thành phố — | |
Monywa | |
Vị trí tại Myanmar | |
Quốc gia | Myanmar |
Vùng miền | Bản mẫu:Country data Sagaing Region |
Quận | Monywa |
Thị trấn | Thị trấn Monywa |
Dân số (2014 Census)[1] | |
• Thành phố | 372,095 |
• Đô thị | 207,489 |
• Thôn quê | 164,606 |
• Tôn giáo | Phật giáo |
Múi giờ | MST (UTC+6.30) |
Monywa là đô thị lớn thứ bảy ở Myanmar xét theo nhân khẩu. Đây là trung tâm hành chính của thị xã Monywa thuộc huyện Monywa và là thành phố lớn nhất vùng Sagaing ở phía Bắc Myanmar mặc dù không phải là thủ phủ của vùng này. Thành phố nằm bên bờ Đông của sông Chindwin. Người ta có thể đến Monywa từ Mandalay bằng tàu hỏa hoặc bằng ô tô. Monywa có dân số là 185.783 người.
Tại Monywa có một số cơ sở giáo dục và nghiên cứu bậc cao như Trường Đại học Tổng hợp Monywa, Trường Đại học Sư phạm Monywa, Viện Nghiên cứu Kinh tế Monywa, Trường Đại học Công nghệ Monywa, Trường Đại học Công nghệ thông tin Monywa.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Monywa (1981-2010) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 33.8 (92.8) |
39.3 (102.7) |
41.5 (106.7) |
44.0 (111.2) |
45.8 (114.4) |
43.5 (110.3) |
42.0 (107.6) |
41.0 (105.8) |
38.9 (102.0) |
38.8 (101.8) |
37.4 (99.3) |
32.6 (90.7) |
45.8 (114.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 29.1 (84.4) |
32.5 (90.5) |
36.5 (97.7) |
39.1 (102.4) |
37.9 (100.2) |
34.9 (94.8) |
36.0 (96.8) |
34.8 (94.6) |
33.8 (92.8) |
32.9 (91.2) |
30.7 (87.3) |
28.6 (83.5) |
33.9 (93.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 13.5 (56.3) |
15.5 (59.9) |
19.0 (66.2) |
23.3 (73.9) |
25.4 (77.7) |
25.8 (78.4) |
25.9 (78.6) |
25.5 (77.9) |
24.7 (76.5) |
23.4 (74.1) |
19.3 (66.7) |
15.0 (59.0) |
21.4 (70.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 10.0 (50.0) |
11.0 (51.8) |
14.2 (57.6) |
18.0 (64.4) |
20.0 (68.0) |
20.2 (68.4) |
23.1 (73.6) |
21.0 (69.8) |
20.4 (68.7) |
17.6 (63.7) |
12.0 (53.6) |
8.3 (46.9) |
8.3 (46.9) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 1.0 (0.04) |
1.2 (0.05) |
7.8 (0.31) |
25.8 (1.02) |
87.4 (3.44) |
88.3 (3.48) |
50.6 (1.99) |
104.1 (4.10) |
161.6 (6.36) |
113.9 (4.48) |
37.3 (1.47) |
3.7 (0.15) |
682.7 (26.88) |
Nguồn: Viện Khí tượng Na Uy[3] |
Ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Giant reclining Buddha at Bodhi Tahtaung
-
Shwezigon-Paya
-
Aung Setkya Paya
-
Thambuddhei Paya
-
Market
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The 2014 Myanmar Population and Housing Census The Union Report Census Report Volume 2. Department of Population, Ministry of Immigration and Population. tháng 5 năm 2015. tr. 52. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Myanmar Area Codes”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2009.
- ^ “Myanmar Climate Report” (PDF). Norwegian Meteorological Institute. tr. 23–36. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- City of Monywa Lưu trữ 2011-01-17 tại Wayback Machine
- Burman photograph album 1897 Old photos of Monywa
- Chindwin River - lifeblood of upper Sagaing Myanmar Times, January 16–22, 2006