Monoon longifolium
Giao diện
Monoon longifolium | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Chi (genus) | Monoon |
Loài (species) | M. longifolium |
Danh pháp hai phần | |
Monoon longifolium (Sonn.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Huyền diệp hay hoàng nam (Monoon longifolium) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Pierre Sonnerat miêu tả khoa học đầu tiên năm 1782 dưới danh pháp Uvaria longifolia. Năm 1864, George Henry Kendrick Thwaites chuyển nó sang chi Polyalthia.[1] Năm 2012, Bine Xue et al. chuyển nó sang chi Monoon.[2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này là bản địa Ấn Độ và Sri Lanka. Nó được du nhập vào làm vườn tại nhiều quốc gia nhiệt đới trên khắp thế giới. Chẳng hạn, nó được trồng rộng khắp tại nhiều nơi ở Jakarta (Indonesia) và quốc đảo Caribe là Trinidad và Tobago. Tại VIệt Nam, nó được du nhập gần đây và những người làm vườn gọi nó là huyền diệp hay hoàng nam.[3][4]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Polyalthia longifolia”. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
- ^ Bine Xue, Yvonne C. F. Su, Daniel C. Thomas & Richard M. K. Saunders, 2012. Pruning the polyphyletic genus Polyalthia (Annonaceae) and resurrecting the genus Monoon. Taxon 61(5):1021-1039. doi:10.1002/tax.615009
- ^ Thành phần hoá học của tinh dầu lá cây Huyền diệp (Polyalthia longifolia var. pendula Hort.) ở Nghệ An
- ^ Hoàng nam, huyền diệp - Polyalthia longifolia
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Monoon longifolium tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Monoon longifolium tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Monoon longifolium”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.