Bước tới nội dung

Michał Żebrowski

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Michał Żebrowski

Michał Jan Żebrowski (sinh ngày 17 tháng 6 năm 1972) là một diễn viênca sĩ người Ba Lan.

Phim tiêu biểu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa đề tiếng Anh Tựa đề gốc Vai diễn Ghi chú
1993   Samowolka Pawlik  
1994 Room for Rent Wynajmę pokój    
1996   Poznań 56    
1997   Sława i chwała (series) Janusz Myszyński  
1999 Tadeusz: The Last Foray in Lithuania Pan Tadeusz Tadeusz Soplica  
1999 With Fire and Sword Ogniem i Mieczem Jan Skrzetuski
2001 The Hexer Wiedźmin
2002 The Pianist Pianista Jurek  
2002   Kasia i Tomek (series)
2003 An Ancient Tale: When the Sun Was a God Stara baśń - kiedy słońce było bogiem Ziemek  
2003   Sloow  
2003 Sinbad: Legend of the Seven Seas Sindbad: Legenda siedmiu mórz Sindbad lồng tiếng trong phiên bản Ba Lan
2004 The Welts Pręgi Wojciech Winkler Giải thưởng Złota Kaczka ở hạng mục Nam diễn viên xuất sắc nhất

Giải thưởng Września ở hạng mục Nam chính xuất sắc nhất

2005   Kochankowie roku tygrysa Wolski  
2005   Bitwa o Warszawę - Powstanie w 44.  
2005 Who Never Lived Kto nigdy nie żył... Cha Jan  
2007 1612   Kybowsky
2009 Janosik. Prawdziwa historia Janosik. Prawdziwa historia Turjag Huncaga
2010 In the Style of Jazz …в стиле JAZZ Sergei Saveliev
2013 Tajemnica Westerplatte   Henryk Sucharski  
2016 Doctor Strange Doctor Steven Vincent Strange lồng tiếng trong phiên bản Ba Lan
2017 All or Nothing Všechno nebo nic Jakub

Đĩa hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Chi tiết về album Xếp hạng Doanh số Chứng nhận
POL
[1][2][3][4][5][6]
Zakochany Pan Tadeusz
  • Phát hành: 1999
  • Hãng đĩa: BMG Poland
  • Định dạng: CD
24
  • POL: 50,000+[7]
  • POL: Bạch kim[8]
Lubię, kiedy kobieta
  • Phát hành: 2001[9]
  • Hãng đĩa: Zic Zac/BMG Poland
  • Định dạng: CD
4
Poczytaj mi tato
  • Phát hành: 2003[10]
  • Hãng đĩa: Zic Zac/BMG Poland
  • Định dạng: CD
26
Poczytaj mi tato 2
  • Phát hành: 2002
  • Hãng đĩa: Zic Zac/BMG Poland
  • Định dạng: CD
26
Poczytaj mi tato 3
  • Phát hành: 2003
  • Hãng đĩa: Zic Zac/BMG Poland
  • Định dạng: CD
20
Mały Książę
  • Phát hành: 2009
  • Hãng đĩa: Sony Music Entertainment Poland
  • Định dạng: CD
1
Hans Christian Andersen Baśnie
  • Phát hành: 2009[11]
  • Hãng đĩa: Sony Music Entertainment Poland
  • Định dạng: CD
32
"–": Bài hát không có bảng xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ.
Tựa đề Chi tiết về album
Kolacja Przy Świecach
  • Phát hành: 2002
  • Hãng đĩa: Good Summer
  • Định dạng: CD

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Tựa đề Năm Album
"Upojenie"
with Anna Maria Jopek
2002 Lubię, kiedy kobieta
"Wspomnienie"
cùng Anna Maria Jopek
"Niepewność"
cùng Kasia Stankiewicz

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLiS - Official Retail Sales Chart”. olis.onyx.pl. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLiS - Official Retail Sales Chart”. olis.onyx.pl. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2016.
  3. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLiS - Official Retail Sales Chart”. olis.onyx.pl. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2016.
  4. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLiS - Official Retail Sales Chart”. olis.onyx.pl. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2016.
  5. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLiS - Official Retail Sales Chart”. olis.onyx.pl. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ “Oficjalna lista sprzedaży:: OLiS - Official Retail Sales Chart”. olis.onyx.pl. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2016.
  7. ^ “Golden - Bạch kim”. web.archive.org. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2016.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  8. ^ “ZPAV:: Bestsellery i wyróżnienia - Wyróżnienia - Platynowe płyty CD - Archiwum”. bestsellery.zpav.pl. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2016.
  9. ^ “Lubie, kiedy kobieta - Michał Żebrowski - Muzyka - WP.PL”. muzyka.wp.pl. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2016.
  10. ^ “Seria: Poczytaj mi tato - Michał Żebrowski - Muzyka - WP.PL”. muzyka.wp.pl. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2016.
  11. ^ “Maly Ksiaze - Michał Żebrowski - Muzyka - WP.PL”. muzyka.wp.pl. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ “ZPAV:: Bestsellery i wyróżnienia - Wyróżnienia - Regulamin”. bestsellery.zpav.pl. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2016.
  13. ^ “ZPAV:: Bestsellery i wyróżnienia - Wyróżnienia - Platynowe płyty CD - Archiwum”. bestsellery.zpav.pl. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]