Metopoceras kneuckeri
Giao diện
Metopoceras kneuckeri | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Cuculliinae |
Chi (genus) | Metopoceras |
Loài (species) | M. kneuckeri |
Danh pháp hai phần | |
Metopoceras kneuckeri (Rebel, 1903) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Metopoceras kneuckeri[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở tây bắc Châu Phi tới Pakistan.
Sải cánh dài khoảng 26 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 3 đến tháng 4. Có một lứa một năm.
Ấu trùng có thể ăn Acacia arabica.
Phụ loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Metopoceras kneuckeri kneuckeri
- Metopoceras kneuckeri gloriosa (Algeria, Morocco, Mauretania, quần đảo Canary)
- Metopoceras kneuckeri ariefera (Oman, Bahrain, Iran, Pakistan)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- species info Lưu trữ 2011-10-05 tại Wayback Machine
- Cuculliinae of Israel[liên kết hỏng]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.