Bước tới nội dung

Messier 39

Tọa độ: Sky map 21h 31m 08s, 48° 27′ 00″
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Messier 39
2MASS image of M39.
Credit: 2MASS/NASA.
Dữ liệu quan sát (kỷ nguyên J2000)
Chòm saoThiên Nga
Xích kinh21h 31m 48.0s[1]
Xích vĩ+48° 26′ 00″[1]
Khoảng cách1.010 ly (311 pc)[2]
Cấp sao biểu kiến (V)+5.5[3]
Kích thước biểu kiến (V)29′[3]
Đặc trưng vật lý
Khối lượng232+210
−110
[4] M
Tuổi ước tính278.6[1] Myr
Tên gọi khácM 39, NGC 7092,[5] Cr 438
Xem thêm: Cụm sao phân tán, Danh sách cụm sao phân tán

Cụm sao phân tán M39 (còn gọi là Messier 39, M39, hay NGC 7092) là một cụm sao mở trong chòm sao Thiên Nga. Charles Messier phát hiện ra nó vào năm 1764. M39 nằm cách Trái Đất 800 năm ánh sáng. Người ta ước lượng cụm sao này có tuổi khoảng 200 đến 300 triệu năm.

Nó có xích kinh 21 giờ, 32,2 phút, và xích vĩ +48 độ 26'.

Cụm sao có cấp sao biểu kiến 5,5

Bản đồ

[sửa | sửa mã nguồn]
Bản đồ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Wu, Zhen-Yu; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2009), “The orbits of open clusters in the Galaxy”, Monthly Notices of the Royal Astronomical Society, 399 (4): 2146–2164, arXiv:0909.3737, Bibcode:2009MNRAS.399.2146W, doi:10.1111/j.1365-2966.2009.15416.x.
  2. ^ Kharchenko, N. V.; và đồng nghiệp (2005), “Astrophysical parameters of Galactic open clusters”, Astronomy and Astrophysics, 438 (3): 1163–1173, arXiv:astro-ph/0501674, Bibcode:2005A&A...438.1163K, doi:10.1051/0004-6361:20042523.
  3. ^ a b WEBDA page Lynga catalogue data, Department of Theoretical Physics and Astrophysics of the Masaryk University, truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ Piskunov, A. E.; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2008), “Tidal radii and masses of open clusters”, Astronomy and Astrophysics, 477 (1): 165–172, Bibcode:2008A&A...477..165P, doi:10.1051/0004-6361:20078525.
  5. ^ “M 39”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]