Merouane Dahar
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Merouane Dahar | ||
Ngày sinh | 25 tháng 12, 1992 | ||
Nơi sinh | Sousse, Tunisia | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | MC Oran | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2010 | ES Sahel | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2012 | ES Sahel | – | (–) |
2012–2014 | CR Belouizdad | 36 | (5) |
2014–2016 | ES Sétif | 13 | (1) |
2016– | MC Oran | 3 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15:55, 17 tháng 3 năm 2016 (UTC) |
Merouane Dahar (sinh ngày 25 tháng 12 năm 1992 ở Sousse, Tunisia) là một cầu thủ bóng đá người Algérie. Anh hiện tại thi đấu ở vị trí Tiền đạo cho MC Oran ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Algérie. Anh là em trai của Amine Dahar.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Merouane Dahar bắt đầu thi đấu cùng với ES Sahel.On 13 tháng 1 năm 2016, anh ký hợp đồng với MC Oran, gia nhập từ ES Sétif.[1]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Danh hiệu quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Vô địch Tunisian Cup 1 lần cùng với ES Sahel năm 2012
- Vô địch Algerian Ligue 1 1 lần cùng với ES Sétif năm 2015
- Vô địch Siêu cúp bóng đá Algérie 1 lần cùng với ES Sétif năm 2015
Danh hiệu quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Vô địch CAF Super Cup 1 lần cùng với ES Sétif năm 2015
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Merouane Dahar, troisième et dernière recrue du mercato hivernal”. mouloudia.com. 13 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Player profile - footballdatabase.eu