Mellivora
Giao diện
Mellivora | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Miocene muộn - nay | |
Lửng mật (Mellivora capensis) | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
Họ: | Mustelidae |
Phân họ: | Mellivorinae Gray, 1865[1] |
Chi: | Mellivora Storr, 1780 |
Loài điển hình | |
Viverra ratel[2] Sparrman, 1777 | |
Các loài | |
Mellivora là một chi thuộc họ Chồn (Mustelidae), gồm lửng mật (Mellivora capensis). Nó cũng là chi còn tồn tại duy nhất của phân họ Mellivorinae. Ngoài ra, có hai loài đã tuyệt chủng được biết đến. Lửng mật có nguồn gốc ở phần lớn châu Phi và Nam Á, trong khi họ hàng hóa thạch xuất hiện ở những khu vực đó và Nam Âu.
Phân loại học
[sửa | sửa mã nguồn]Chi Mellivora có thể đã tiến hóa từ loài Promellivora punjabiensis nguyên thủy hơn ở Ấn Độ (trước đây được phân loại là M. punjabiensis). Hai chi này được gộp lại với nhau trong tông Eomellivorini cùng với các loài họ Chồn khổng lồ đã tuyệt chủng thuộc các chi Eomellivora và Ekorus.[3]
Mellivora benfieldi có khả năng là tổ tiên của loài lửng mật còn tồn tại.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Gray, J. E. (1865). “Revision of the genera and species of Mustelidae contained in the British Museum”. Proceedings of the Zoological Society of London: 100–154.
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Valenciano, A.; Govender, R. (tháng 7 năm 2020). “New fossils of Mellivora benfieldi (Mammalia, Carnivora, Mustelidae) from Langebaanweg, 'E' Quarry (South Africa, Early Pliocene) : re-evaluation of the African Neogene Mellivorines”. Journal of Vertebrate Paleontology. 40 (4): e1817754. doi:10.1080/02724634.2020.1817754. S2CID 227249176.
- ^ Haile-Selassie, Yohannes (2009). Ardipithecus Kadabba: Late Miocene Evidence from the Middle Awash, Ethiopia. University of California Press. tr. 243–244. ISBN 9780520254404.